Thứ Sáu, 15 tháng 7, 2011

Diễn đạt "Phải làm gì", "Không được làm gì", cách nói cấm đoán... trong tiếng Nhật

Hôm nay SAROMA JCLASS sẽ giới thiệu với các bạn các cách nói "phải làm gì đó", "không được làm gì đó", "buộc phải làm gì đó" và các cách nói cấm đoán trong tiếng Nhật như "shinakereba narimasen", "shinakute wa naranai", "suru shika nai", "shite wa naranai", "shite wa ikemasen", "bekarazu", "kinshi", "zaru wo enai", "yogi naku sareta"...

"Phải (làm gì đó)"
1
~しなければならない。
~しなければなりません。
~しなくてはなりません。
Nghĩa đen của "naranai" là "không được", dịch từng chữ thì là "không làm .... không được".
Ví dụ:
Tôi phải đi bây giờ.
今行かなければなりません。
Tôi phải đi thăm bà ngoại.
母方のおばあちゃんを見に行かなければならない。
Anh phải trả tiền vào ngày mai.
あなたは明日お支払をしなければならない。

2 Các dạng nói tắt
~しなきゃならない=~しなければならない
~しなくちゃならない=~しなくてはならない
Tương tự như trên cho いけない。Hoặc thậm chí còn có thể lược cả "naranai" hay "ikenai":
~しなきゃ!
~しなくちゃ!
Ví dụ:
Phải đi chợ đã.
買い物しなきゃ!
Phải nấu cơm đây.
ご飯を作らなきゃ!
Trong tiếng Nhật, sự nói tắt cho nhanh là khá phổ biến. Ở các ví dụ trên: kereba => kya, te wa => cha.

3
~しなければいけない。
~しなければいけません。
Chú ý là nghĩa gốc của "ikenai / ikemasen" là "không đi được", dùng với động từ phủ định để diễn tả "phải làm việc gì đó".
Ví dụ:
生活のために貯金しなくてはいけません。
Phải để dành tiền cho cuộc sống.
お金になるためにお金の知識を勉強しなけれないけない。
Để trở nên giàu có phải học kiến thức về tiền.
(生活 sinh hoạt=せいかつ、貯金trữ kim=ちょきん、知識 tri thức=ちしき)

"Không được (làm gì đó)"
1
・・・してはならない。
・・・してはなりません。
Ví dụ:
Không được hút thuốc ở đây.
ここでたばこを吸ってはならない。
Các bạn không được dẫm chân lên cỏ.
あなた方は芝生を踏んではなりません。

2
~してはいけない。
~してはいけません。
Nghĩa đen của "ikenai" là "không đi được", ở đây là "không được".
Ví dụ:
Không được nói sự thật.
真実を言ってはいけません。
Không được bi quan về bệnh tật đâu đấy.
病気を悲観してはいけないよ。
(真実=しんじつ、病気=びょうき、悲観=ひかん)

"Buộc phải (làm gì đó)": Điều kiện khách quan
~するしかない。
Ví dụ:
友達とカフェに行くつもりだったが、大雨が降っているから、やめるしかない。
Tôi đã định đi cà phê với bạn nhưng trời mưa to nên đành phải bỏ.
大学に入れなかったから仕事をしてお金を稼ぐしかない。
Do không vào được đại học nên buộc phải làm việc kiếm tiền.
(稼ぐ=かせぐ)

"Không thể không (làm gì đó)": Về mặt đạo đức, trách nhiệm
~ずにはすまない。
Giải nghĩa: "~zu" là phủ định của động từ, ví dụ "toru" -> "torazu"; còn "sumu" nghĩa là "xong", "sumanai" nghĩa là "không xong", ở đây chỉ việc nếu không làm gì đó thì không xong về mặt đạo đức, trách nhiệm.
Ví dụ / 例:
ぼくの過ちでみながひどい目に遭ったから、責任を取らずにはすまない。
Do lỗi của tôi mà mọi người gặp rắc rối lớn nên tôi không thể không có trách nhiệm được.
(過ち=あやまち、ひどい目に遭う=ひどいめにあう、責任=せきにん)

"Không còn cách nào khác, buộc phải ~": ~zaru wo enai, ~yogi naku sareta
1
~ざるを得ない (dùng với động từ)
2
~余儀なくされた。 (dùng với danh động từ = danh từ chỉ hành động)
Giải nghĩa: 得ない "enai" là phủ định của "eru" (đạt được, thu được), ở đây chỉ là không thể làm được việc gì nữa (do khách quan).
"余儀" (dư nghi) nghĩa gốc là "việc khác, cách khác" ("nghi" là chữ "nghi" trong "nghi thức), ở đây là "không còn cách nào khác nữa".
Các cách nói trên đều là cách nói nhấn mạnh "Không còn cách nào khác, ~buộc phải" trong tiếng Nhật.
Ví dụ:
犯罪の証拠があったから、容疑者は真実を認めざるを得ない。
Do có chứng cớ về phạm tội nên nghi phạm không còn cách nào khác buộc phải công nhận sự thật.
天気が悪かったため、我々はピクニックを中止せざるを得なかった。
Do thời tiết xấu, chúng ta không còn cách nào khác đành phải hủy chuyến dã ngoại.
犯罪の証拠があったから、容疑者は真実の承認を余儀なくされた。
天気が悪かったため、我々はピクニックの中止を余儀なくされた。
(犯罪 phạm tội=はんざい、証拠 chứng cứ=しょうこ、容疑者 dung nghi giả=ようぎしゃ、承認 thừa nhận=しょうにん、天気 thiên khí=てんき、我々=われわれ、中止 trung chỉ=ちゅうし)


CÁC CÁCH NÓI CẤM ĐOÁN TRONG TIẾNG NHẬT

"Không được ~": Chỉ sự cấm đoán
~するベからず、~べからず
Cách dùng: Dùng với động từ nguyên gốc trước "bekarazu"
Ví dụ:
ここで釣りをするべからず
Không được câu cá ở đây.

"Cấm ~"
~禁止
Cách dùng: Trước "禁止 kinshi" là cụm danh động từ (danh từ diễn tả hành động)
Ví dụ:
ここで釣り禁止。
Ở đây cấm câu cá.
喫煙禁止。
Cấm hút thuốc.
撮影禁止。
Cấm chụp ảnh.
(釣り=つり、禁止 cấm chỉ=きんし、喫煙 khiết yên=きつえん、撮影 toát ảnh=さつえい)

Tham khảo:
"Nên làm gì đó" trong tiếng Nhật:
~べき
学校にいる間、遊ぶべきだ。
Trong lúc còn đi học ở trường thì nên chơi.

7 nhận xét:

  1. hay quá. cám ơn Saroma nhiều nhiều. dễ nhớ, dễ học ....arigatou gozaimasu.

    Trả lờiXóa
  2. とても 面白いです。どうもありがとうございます

    Trả lờiXóa
  3. この 勉強する方法は とても 役に立ちます。 どうも ありがとうございます。

    Trả lờiXóa
  4. Cho em hỏi có tài liệu nào tổng hợp hết các dạng nói tắt
    ~しなきゃならない=~しなければならない
    ~しなくちゃならない=~しなくてはならない
    Tương tự như trên cho いけない。Hoặc thậm chí còn có thể lược cả "naranai" hay "ikenai":
    ~しなきゃ!
    ~しなくちゃ!
    Ví dụ:
    Phải đi chợ đã.
    買い物しなきゃ!
    Phải nấu cơm đây.
    ご飯を作らなきゃ!
    Trong tiếng Nhật, sự nói tắt cho nhanh là khá phổ biến. Ở các ví dụ trên: kereba => kya, te wa => cha.

    Có tài liệu nào như thế nào hông ạ?

    Trả lờiXóa
  5. "ちゃんと しなきゃだめよ。"
    ad cho mình hỏi câu này dịch sao nhỉ, sao họ lại thêm だめ vào cuối nhỉ. Bối rối quá. Cảm ơn ad.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. ちゃんとしなければだめよ: nếu ko làm đàng choàng chỉn chu thì không dc đâu!

      Xóa