Chủ Nhật, 30 tháng 10, 2011

Quy tắc chuyển âm Hán Việt qua âm đọc tiếng Nhật

Bài trước JCLASS đã nói về sự tương đồng giữa âm Hán Việt và âm Hán Nhật (On'yomi). Chắc nhiều bạn cũng thấy nó hơi phức tạp. Bài này SAROMA JCLASS sẽ đưa ra một số quy tắc dễ nhớ hơn cho các bạn. Ví dụ, chữ "Việt Nam", nếu áp dụng quy tắc của bài trước:
V thì thành nguyên âm, kết thúc "T" thì thành "tsu", N thì thành "n-", kết thúc là "n" hay "m" thì thành "n" thì chữ trên là: "etsu nan".
Để kiểm tra được xem phát âm trên có đúng không các bạn có thể dùng một số cách sau:
- Thử gõ tiếng Nhật trên máy các chữ trên (Bạn cần cài bộ gõ tiếng Nhật vào máy)
- Gõ phát âm trên vào kim từ điển (Nếu bạn có kim từ điển)
- Gõ phát âm trên ở trang web gõ tiếng Nhật online (Dùng trang web http://ajaxime.chasen.org/, chỉ hỗ trợ một số trình duyệt)

Quy tắc chuyển âm Hán Việt qua âm On'yomi

Bản quyền: SAROMA JCLASS
Hãy để đường link và tên SAROMA JCLASS nếu bạn muốn trích dẫn

Các âm đầu tiếng Việt

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
CH GI KH NG NH PH TH TR

Các quy tắc cho âm đầu chữ Hán (kanji)

Hàng nguyên âm và "Y"
A Ă Â E Ê I O Ô Ơ U Ư Y => Hàng "a i u e o" hay "ya yo yu"
Ví dụ: ÂN => on, YẾN => en; ƯU => yuu, YÊU => you
B => h
Ví dụ: BA => ha, BẠC => haku, BÁCH => hyaku
C => k
Ví dụ: CÁC => kaku
CH => Hàng "sh"
Ví dụ: CHƯƠNG => shou

Thứ Bảy, 29 tháng 10, 2011

Học chữ kanji: Suy luận âm Hán Nhật On'yomi

SAROMA JCLASS xin chào các bạn!
Tiếng Việt của chúng ta có âm Hán Việt và âm thuần Việt, ví dụ:
"Thủy" là âm Hán Việt (nghĩa: nước)
"Nước" là âm thuần Việt
Tiếng Nhật cũng tương tự, có âm Hán Nhật (On'yomi 音読み) và âm thuần Nhật (Kun'yomi 訓読み), ví dụ:
水 すい "sui" là âm Hán Nhật, dùng trong từ ghép như 温水 (onsui, ôn thủy = nước nóng)
水 みず "mizu" là âm Nhật (kun'yomi)
Thực chất "mizu" là một từ thuần Nhật nhưng được viết bằng kanji cho dễ đọc.
Trong bài này SAROMA JCLASS sẽ chỉ cho các bạn cách suy luận từ âm Hán Việt ra âm Hán Nhật.
Các bạn thử suy luận âm Hán Nhật của các từ sau nhé:
Âm Hán Việt: Phát triển, Triển vọng, Quốc gia, Đào tẩu, Tổn thất, Phẩm chất
Âm Hán Nhật: ??
Ô đỏ:  東海道 五 = Tou Kai Dou  Go (Đông Hải Đạo - Ngũ)

Thứ Sáu, 28 tháng 10, 2011

Cách nói lịch sự keigo trong tiếng Nhật - Tập 3

Đây là phần tiếp theo của "Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập" của SAROMA JCLASS.
Biến âm khi dùng keigo 敬語 và kensongo 謙遜語 (kenjougo 謙譲語)
Dạng "masu" sẽ thường có biến âm từ "rimasu" thành "imasu":
ござる → ござます(ござません)
いらっしゃる → いらっしゃます
おっしゃる → おっしゃます
下さる → くださます
なさる → なさます
Nhưng có thể nói là "gozarimasu" thay vì "gozaimasu" không? Và tương tự có thể nói "irassharimasu", "ossharimasu", "kudasarimasu", "nasarimasu" không? Có, bạn có thể làm vậy. Đó là tiếng Nhật cổ. Không sao nếu bạn là người xài tiếng Nhật có phong cách!
Tranh khắc gỗ Nhật Bản ukiyo-e
Bạn tôn kính ai?
Cần chú ý là khi bạn đang nói về người thứ ba, thì bạn phải làm rõ là bạn định tôn kính người thứ ba đó hay là tôn kính người mà bạn đang nói tới. Sau đây là ví dụ:
山口県を9月30日から訪問していた天皇、皇后両陛下は2日、特別機で帰京された。
Đức vua và hoàng hậu, đã thăm tỉnh Yamaguchi từ ngày 30/9, đã trở về Tokyo trên chuyên cơ.
Cách viết trên là cách viết thông thường trên báo chí và chỉ mang thái độ trung lập với độc giả, nhưng lại tôn kính với người mà họ tôn kính (đức vua và hoàng hậu Nhật Bản) thông qua việc dùng động từ "trở về Tokyo" ở dạng tôn kính (giống dạng bị động).

Phân biệt "hai" và "ee"
Để diễn tả sự đồng ý ("yes") có thể dùng "hai" はい, "ee" ええ, "un" うん. Chúng khác nhau ở chỗ:

  • "hai": Là cách nói lễ phép, "vâng", "dạ", dùng để nói với người có vị thế trên bạn hay đơn thuần là bạn muốn tỏ ra là người lễ phép.
  • "ee": Là cách nói với người ngang hàng hoặc người dưới, ví dụ khi bạn gặp đối tác hay nói với cấp dưới trong công ty, "phải đấy", "đúng thế"
  • "un": Là cách nói bạn bè thân thiết hay trong gia đình, "ừ", "đúng vậy"

Thứ Tư, 26 tháng 10, 2011

Vì sao bạn nên học tiếng Nhật?

"Tôi có nên học tiếng Nhật?"
"Tôi có nên học tiếng Nhật?" có lẽ là câu hỏi của nhiều bạn đã và đang học tiếng Nhật. Bài này SAROMA JCLASS sẽ đưa ra một số lý do của việc học tiếng Nhật để các bạn có thể tìm được câu trả lời của riêng mình. Có nhiều lý do để học ngoại ngữ nói chung và học tiếng Nhật nói riêng:
  • Để đi làm tại Việt Nam với mức lương cao hơn
  • Để đi du học Nhật Bản
  • Để qua Nhật đi làm
  • Vì yêu thích văn hóa và ngôn ngữ tiếng Nhật
  • Để kiếm học bổng đi du học Nhật Bản
JCLASS sẽ đưa ra một số thông tin để các bạn có thể nắm bắt thời gian bỏ ra trong việc học tiếng Nhật và lợi ích thu về khi bạn có trình độ tiếng Nhật nhất định. Mọi ước lượng ở đây chỉ mang tính tương đối nên các bạn chỉ nên tham khảo và tự mình tìm hiểu kỹ hơn nhé.
Phong cảnh Nhật Bản

Thứ Tư, 19 tháng 10, 2011

Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập

Cách nói tôn kính, cách nói khiêm nhường, cách nói lịch sự trong tiếng Nhật

Trang web nguồn:
http://en.wikipedia.org/wiki/Honorific_speech_in_Japanese
Tóm lược và chuyển ngữ tiếng Việt: SAROMA JCLASS
Ví dụ:
前当社に行きました。Mae tousha ni ikimashita. → 先日御社参りました。 Senjitsu, onsha ni mairimashita. (Dạng khiêm nhường)
見ましたか。 Mimashita ka? → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka? (Dạng kính trọng)
明日は仕事をする。 Ashita wa shigoto wo suru. → 明日は仕事をします。 Ashita wa oshigoto wo shimasu. (Dạng lịch sự)

人生いろいろ Jinsei iroiro - Đời còn dài (giai còn nhiều!)

Bài hát Nhật Jinsei Iroiro - Bản kèm lời
Jinsei là "đời, cuộc đời", còn "iroiro" là "nhiều, nhiều thứ, nhiều chuyện", ý nghĩa bài hát là: Cho dù có nhiều chuyện xảy ra thì cuộc sống vẫn tươi đẹp phía trước không có gì mà phải buồn phiền (Tức là "Đời còn dài, giai còn nhiều"). Hi vọng các bạn cũng không có gì phải buồn phiền sau khi nghe bài này.

Lời bài Jinsei Iroiro
死んでしまおうなんて 悩んだりしたわ
バラもコスモスたちも 枯れておしまいと
髪を短くしたり 強く小指をかんだり
自分ばかりをせめて 泣いて過ごしたわ
Shindeshimaou nante  Nayandari shita wa
Bara mo kosumosutachi mo  Karete oshimai to
Kami wo mijikaku shitari  Tsuyoku koyubi wo kandari
Jibun bakari wo semete  Naite sugoshita wa
Buồn khổ tới mức muốn chết quách đi cho xong
Hoa hồng hoa cúc cũng đều khô héo
Cắt ngắn tóc Cắn ngón tay
Ngày ngày khóc than sỉ vả bản thân


Thứ Năm, 13 tháng 10, 2011

Cách nói lịch sự trong tiếng Nhật

Cách nói lịch sự trong tiếng Nhật gồm có 敬語 (keigo /kính ngữ/) là cách nói tôn kính và 謙遜語 (kensongo /khiêm tốn ngữ/) là cách nói khiêm nhường về bản thân. Bài này SAROMA JCLASS sẽ giới thiệu với các bạn về các cách nói đó.

Cách nói lịch sự trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật cũng như trong tiếng Việt, tùy vào không khí, tình huống giao tiếp mà cách nói chuyện sẽ khác nhau. Chúng ta hãy xem câu よろしくお願いします (Xin cám ơn anh/chị / Rất vui được gặp bạn / Rất mong được hợp tác...) để làm ví dụ.
Với bạn bè: よろしく! hay よろしくね!
Thông thường: よろしくお願いします。/ どうぞよろしくお願いします。
Lịch sự (với khách hàng): よろしくお願いいたします。
Lịch sự hơn (với khách hàng): どうぞよろしくお願いいたします。
Lịch sự nhất (trang trọng): どうぞよろしくお願い申し上げます。
Các bạn có thể thấy là, trong tiếng Nhật dùng từ càng dài thì càng lịch sự!

Các cách nói tôn kính trong tiếng Nhật (tức là 敬語 keigo)
Ăn 食べる:召し上がる meshiagaru 
Uống 飲む:召し上がる meshiagaru 
Xem, nhìn 見る:ご覧になる goran ni naru 
Biết 知る、知っている:存じる zonjiru 
Đi 行く:行かれる ikareru (bị động) 
Làm する:なさる nasaru hay される sareru (bị động)
Ở いる, đi 行く:いらっしゃる irassharu 
Các động từ thường: Dùng dạng bị động

Thứ Tư, 12 tháng 10, 2011

Kỳ thi du học Nhật Bản

Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) là gì?
Kỳ thi du học Nhật Bản (日本留学試験 Kỳ thi lưu học Nhật Bản, hay được gọi tắt là kỳ thi ryu) là kỳ thi của du học sinh muốn vào học tại các trường đại học của Nhật Bản. Phần lớn các trường đại học của Nhật yêu cầu du học sinh phải nộp điểm thi kỳ thi EJU (và phải trên mức được xét duyệt) khi đăng ký thi vào trường. Mục đích của kỳ thi du học Nhật Bản là để đo khả năng tiếng Nhật và học lực cơ sở của học sinh.
Các môn thi của kỳ thi EJU : Tiếng Nhật, toán, khoa học tự nhiên (môn lý, hóa, sinh). Thí sinh phải đăng ký môn thi tùy theo yêu cầu của trường đại học dự định nộp hồ sơ. Mỗi trường sẽ yêu cầu một nhóm môn khác nhau.
Ngôn ngữ đề thi: Tiếng Anh và tiếng Nhật (trừ môn tiếng Nhật thì chỉ ra đề bằng tiếng Nhật)

Các trường sử dụng kết quả kỳ thi EJU thế nào?
Mỗi trường có cách sử dụng kỳ thi EJU khác nhau:

  • Chỉ yêu cầu có điểm EJU để đăng ký thi vào trường
  • Yêu cầu EJU trên mức nào đó mới được đăng ký thi vào trường (có thi nhập học riêng)
  • Điểm EJU trên mức nào đó và phỏng vấn, nếu đậu thì nhập học
  • Chỉ yêu cầu điểm EJU và học bạ cấp 3 (không cần phải thi kỳ thi vào trường),...

Thứ Bảy, 8 tháng 10, 2011

Danh sách trợ từ tiếng Nhật

Các trợ từ/giới từ trong tiếng Nhật
Dưới đây là bảng danh sách trợ từ tiếng Nhật từ trang web Wikipedia - Japanese Articles.
SAROMA JCLASS sẽ chuyển dần qua tiếng Việt.
Nguồn: Wikipedia - Japanese Articles (Tiếng Anh)
Các bạn học tiếng Nhật có thể dùng danh sách dưới đây để tra cứu ý nghĩa của các trợ từ trong tiếng Nhật. Hi vọng các bạn sẽ có một danh sách đầy đủ để tra cứu và học.


Danh sách trợ từ/giới từ tiếng Nhật - Chuyển ngữ bởi SAROMA JCLASS