Thứ Sáu, 30 tháng 11, 2012

Chỉ mức độ chắc chắn

はず hazu: 100%

Chỉ sự chắc chắn 100%. "Chắc chắn là ~"
このビジネスは成功するはずです. Kono bijinesu wa seikou suru hazu desu.
Công việc kinh doanh này chắc chắn sẽ thành công.
Sự chắc chắn ở đây là do người nói nhận định thôi nhé, 90% số người nói câu trên đều thất bại trong kinh doanh!

~に違いない ~ ni chigainai = 100%

"Chigai nai" nghĩa đen là "không có sai khác", dịch ra là "Đúng là ~".


~に決まっている ~ ni kimatte iru = Chắc chắn sẽ = 100%

Chỉ việc gì đã được quyết định rồi, không thể thay đổi được. Ít nhất là bản thân người nói không thể thay đổi được mà phải tuân thủ, nên xác suất là 100%.
"Kimaru" ở đây là chỉ điều luật, luật lệ nào đó quy định.

~かもしれません / かも知れない kamoshiremasen / kamoshirenai = 50%

Bạn chỉ chắc 50% là nó sẽ xảy ra, nghĩa là CÓ hoặc KHÔNG.
Dịch: "Có thể là ~"

たぶん~でしょう / たぶん~だろう tabun ~ deshou / tabun ~ darou

Dịch: "Có lẽ là ~" => Sự chắc chắn cỡ tầm 60-70%.

~みたい ~ mitai = Có vẻ như ~ (Bạn nhìn thấy được)

Đây là nói về sự việc "Có vẻ như ~" mà bạn nhìn thấy được nên độ chắc chắn cỡ 80 - 90%.
道路が濡れている.大雨が降ったみたい./ Douro ga nurete iru. Oo-ame ga futta mitai da.
Đường phố đang ướt. Có vẻ như có mưa lớn.

~のようだ no you da = "Có vẻ là ~"

Độ chắc chắn cỡ 70 - 80%. Cái này là do bạn phán đoán dựa trên một số cơ sở nhất định.

~らしい ~ rashii = "Nghe có vẻ ~" / "Xem ra ~"

Cái này là do bạn NGHE được (thường là từ thông tấn xã vỉa hè hay hãng tin Con Vịt) nên độ chắc chắn cũng không cao lắm, chắc tầm 50-60%.
彼女は浮気しているらしい Kanojo wa uwaki shite iru rashii = Xem ra cô ấy đang ngoại tình.

CÁC CÁCH NÓI KHÁC VÀ THAM KHẢO

~と聞いています to kiite imasu = Tôi nghe nói là ~
Aさんから~と聞いています A-san kara ~ to kiite imasu = Tôi nghe anh A nói là ~
~と言われています ~ to iwarete imasu = Mọi người nói là ~
~といわれます ~ to iwaremasu = Mọi người thường nói là ~
~と考えられます ~ to kangaeraremasu = Có thể cho rằng là ~

(C) SAROMA JCLASS

Tham khảo thêm các bài viết trên SAROMA JCLASS (www.saromalang.com):
>> Các cách nói hay dùng trong tiếng Nhật
>> Diễn đạt mức độ trong tiếng Nhật (chỉ mức độ nhiều ít)

2 nhận xét:

  1. ôi em đang cần bài viết này lắm lắm, cảm ơn Saromalang ạ. Mong rằng Saromalang có thêm bài viết về phân biệt 気になる、気にする、興味がある、気に。。。em thấy nhiều 気に..quá, loạn hết cả lên ạ!

    Trả lờiXóa
  2. Cho mình hỏi cách phân biệt と言います、と言っています、と言いましたvới, mình hay bị nhầm hai cái sau.

    Trả lờiXóa