Thứ Bảy, 12 tháng 4, 2014

Kawaru

かわる (một nghĩa là CHANGE = thay đổi) có thể viết bằng nhiều kanji khác nhau:
  1. 変わる BIẾN
  2. 代わる ĐẠI
  3. 替わる THẾ
  4. 換わる HOÁN
Cách đọc đều là かわる kawaru.
Câu hỏi của Tahakashi: Các động từ trên khác nhau thế nào về ý nghĩa và cách dùng?

Chú ý là  かわる là động từ tự thân (tự động từ). Động từ tác động (tha động từ) tương ứng là かえる kaeru.

Và かえる cũng có nhiều động từ với các chữ kanji khác nhau:
  1. 変える
  2. 代える
  3. 替える
  4. 換える
Không chỉ có vậy, các động từ sau cũng là かえる:
帰る kaeru QUY = trở về (động từ 5 đoạn)
飼える kaeru TỰ = nuôi được (khả năng, gốc: 飼う = nuôi)
買える kaeru MÃI = mua được (khả năng, gốc: 買う = mua)

Ghi nhớ thế này: Một số động từ đi thành cặp tự động từ / tha động từ với dạng ~わる và ~える.
Ví dụ:
終わる owaru (CHUNG) = xong, kết thúc; 終える oeru = làm cho xong, làm cho kết thúc
加わる kuwawaru (GIA) = được thêm vào; 加える kuwaeru = thêm vào

GIẢI ĐÁP CÂU HỎI


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét