Thứ Tư, 30 tháng 12, 2015

Bạn có thể làm gì sau khi đậu N1?

Có thể làm gì ở đây tức là với tiếng Nhật. Không chỉ N1 mà N2, N3, N4, N5, khi bạn đậu các trình độ này, bạn có thể làm gì với tiếng Nhật của bạn? Đương nhiên là N5 mà kêu tham gia cuộc họp tiếng Nhật là điệp vụ bất khả thi. Nhưng liệu N1 đậu rồi bạn có thể nghe tin tức kinh tế trên ti vi như gió không?

Những điều này được giải đáp bởi bảng CAN DO LIST, tức là "Danh sách những việc tôi có thể làm" trong tiếng Nhật với mỗi trình độ. Danh sách này là của JLPT thực hiện bằng cách KHẢO SÁT học sinh có trình độ N1, N2, N3, N4, N5 tương ứng.

Bạn có thể xem nội dung trên ở bài viết dưới đây tại Saroma Sea:

Tôi có thể làm gì khi có trình độ N5, N4, N3, N2, N1? (Tham khảo)

Trình độ cao nhất là mức độ 1 "Có thể hiểu những điểm chính khi xem bản tin thời sự trên ti vi nói về các chủ đề như chính trị, kinh tế …". Ngay cả những người có N1 cũng chỉ trả lời khảo sát là hiểu .... dưới 25%.

Nghĩa là thế nào? Tức là ngay cả bạn đậu N1 thì bạn cũng không hiểu mấy những điểm chính khi xem bản tin thời sự trên ti vi về chính trị, kinh tế ...

Ngay cả mức độ 2:
"Có thể nghe hiểu được nội dung chính trong đoạn hội thoại nói về những chủ đề gần đây các phương tiện truyền thông đang đề cập đến."

.. thì người có bằng N1 cũng trả lời là chỉ hiểu ... dưới 25%.

Thế có nghĩa là: Có ý nghĩa gì khi bạn mới có trình độ N3 và xem ti vi để ... luyện tiếng Nhật?

Xem chương trình hài đơn giản thì không sao, nhưng có vẻ như xem thời sự, chính trị, kinh tế, ... thì không ổn. Ngay cả khi đậu N1 còn không hiểu mấy. Và đây là thực tế. Đừng ảo giác N1 sẽ chữa bách bệnh cho bạn ^^

N1 chỉ là một cột mốc để chinh phục. Còn muốn làm việc với tiếng Nhật và trở nên giỏi tiếng Nhật thì quan trọng vẫn là VỐN TỪ VỰNG.

Takahashi

Thứ Ba, 29 tháng 12, 2015

CHỮ SỐ LÀ GÌ?

Chữ số là gì? Tiếng Nhật gọi là 数字(すうじ, số tự), đây không phải SỐ ĐẾM mà là chữ số để tạo số đếm (quan trọng là đừng nhầm hai khái niệm này).
Ví dụ, tiếng Việt thì có 10 chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
10 là số đếm, không phải chữ số nhé.

Nhưng tiếng Nhật lại khác! Người Nhật cũng dùng chữ số la tinh như trên nhưng họ dùng cả số đếm kanji. Đặc biệt, MƯỜI cũng là CHỮ SỐ, là (じゅう) [thập] cũng như TRĂM (ひゃく) [bách], NGÀN (せん) [thiên], VẠN (まん) [vạn].

Danh sách chữ số và cách đếm tới 10 ngàn tỷ!

Vai trò của chữ số thì bạn xem bảng tổng kết này.
Bạn nào định học lớp Cú Mèo: Bạn cần tự đọc bài này ở nhà.

SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT (SAROMALANG 2012)


BÀI QUIZ SAROMALANG VỀ SỐ ĐẾM

Câu 1: 1987年 (năm 1987) viết và nói tiếng Nhật thế nào?
年 đọc là ねん。
Xem đáp án

Câu 2: 12,560 yen (円=えん) viết và nói tiếng Nhật thế nào?
Xem đáp án

それじゃ!
Takahashi

Thứ Ba, 22 tháng 12, 2015

LIÊN TỪ LÀ GÌ?

"Liên từ" là từ đứng đầu câu để nối với câu trước về ngữ nghĩa, vậy thôi ^^ Trong tiếng Nhật gọi là 接続詞 setsuzokushi [tiếp tục từ] tức là từ ngữ để tiếp tục mạch nói ở câu trước.

Ví dụ: Nào, chúng ta bắt đầu xây dựng tổ ấm nào!
Nhưng tôi không hiểu.
Tuy nhiên, tôi không muốn nói ra điều đó.
"Nhưng mà anh có yêu em đâu!"
Và rồi chúng tôi chia tay.
Thế thì tạm biệt nhé.
Kể từ đó, chúng tôi không gặp lại nhau nữa.
Cuối cùng, tôi cảm thấy nhẹ nhõm.
Sau rốt, tôi tự hỏi: Tình yêu là gì??

Ha ha ha. Chữ in đậm ở trên là liên từ.


⇒ Xem thêm: Các liên từ nên dùng khi phỏng vấn tiếng Nhật (Saroma Sea)

Bảng tổng kết về liên từ của Saromalang:


(C) Saromalang.com

Thứ Hai, 21 tháng 12, 2015

TRẠNG TỪ, TRẠNG NGỮ TIẾNG NHẬT

Trạng từ, hay trạng ngữ trong tiếng Nhật gọi chung nhất là 副詞 fukushi [phó từ].
Tại Saromalang gọi chung là trạng từ và ký hiệu là ADV hay Adv. Có nhiều loại trạng từ và không nhất định là chỉ bổ nghĩa cho động từ mà còn bổ nghĩa cho tính từ hay cho câu, vế câu (ví dụ trạng ngữ chỉ thời gian).

Ví dụ trạng từ hầu như chỉ bổ nghĩa cho tính từ: とても Adv. totemo rất
とても rất + かわいい xinh xắn, dễ thương = とてもかわいい rất dễ thương.

Trạng từ thường bổ nghịa cho động từ, ví dụ たくさん Adv. nhiều
たくさん nhiều + 食べた tabeta đã ăn = たくさん食べた takusan tabeta đã ăn rất nhiều.

Bạn nên xem bảng tổng kết của Saromalang về trạng từ/trạng ngữ tiếng Nhật:


CÁC LOẠI TRẠNG TỪ, TRẠNG NGỮ

Thứ Sáu, 18 tháng 12, 2015

DANH ĐỘNG TỪ

Danh động từ (tiếng Nhật: 動名詞 doumeishi) là những từ vốn là danh từ nhưng chỉ hành động và khi đi với động từ する thì thành động từ.

Ví dụ, 選択 sentaku là sự lựa chọn thì động từ 選択する sentaku suru là "lựa chọn" (verb).
洗濯 sentaku "sự giặt giũ" => 洗濯する sentaku suru = "giặt giũ".
(Hai từ sentaku trên đồng âm với nhau).

する là gì?

SURU là một động từ với nghĩa gốc là "làm (gì đó)" ví dụ:
仕事をする shigoto wo suru = làm việc
(shigoto là công việc)

する là động từ bất quy tắc (cách chia bất quy tắc).
する là động từ đặc biệt, ví dụ một trong các vai trò ngữ pháp là biến danh động từ VN thành động từ V..

Khi chia danh động từ, bạn chỉ cần chia する nên bạn phải nhớ cách chia する。

QUIZ VỀ DANH ĐỘNG TỪ

Ví dụ 電話する denwa suru = gọi điện. Bạn cũng có thể dùng trợ từ WO: 電話をする

Dạng lịch sự (polite form):
Sẽ gọi điện / Đã gọi điện / Đang gọi điện / Sẽ không gọi điện / Đã không gọi điện / Chưa gọi điện = ?

Dạng không lịch sự (plain form):
Sẽ gọi điện / Đã gọi điện / Đang gọi điện / Sẽ không gọi điện / Đã không gọi điện / Chưa gọi điện = ?



TÓM TẮT VỀ DANH ĐỘNG TỪ TIẾNG NHẬT

DANH TỪ LÀ GÌ?

Để giỏi ngoại ngữ thì chúng ta cần phải học những thứ căn bản. Ví dụ, danh từ là gì và dùng để làm gì? Nếu bạn không trả lời đầy đủ, nghĩa là bạn không giỏi.

Trong tiếng Nhật "danh từ" gọi là 名詞 meishi [danh từ] và ký hiệu là Noun hay N. Danh từ là những từ để gọi tên người, đồ vật, v.v... Danh từ là loại từ vựng căn bản nhất trong mọi ngôn ngữ, bên cạnh động từ và tính từ. Về động từ và tính từ xin hãy xem tham khảo các bài viết dưới đây:
Chủ đề động từ tiếng Nhật
Danh sách tính từ N5

Danh từ dùng để làm gì?

Vai trò 1: Làm chủ ngữ của câu, thường dùng với trợ từ は



Vai trò 2: Làm vị ngữ trong câu, dùng với động từ "là" (to be)

Ví dụ: 彼は学生です。
Kare wa gakusei desu = Anh ấy wa học sinh desu = Anh ấy là học sinh.
Mẫu: N1はN2です = N1 là N2.

です là động từ "là" (to be) trong tiếng Nhật ở dạng lịch sự (polite form).
Ở dạng không lịch sự (plain form) thì là だ。 Ví dụ 彼は学生だ。 Kare wa gakusei da.

Vai trò 3: Tạo tính từ (với trợ từ の)

Ví dụ: 学生のノート gakusei no nôto = học sinh no vở = vở học sinh
仕事の奴隷 shigoto no dorei = công việc no nô lệ = nô lệ của công việc.

Nhân tiện: Tôi là nô lệ của công việc. (Takahashi)

Chú ý: Trợ từ の cũng là SỞ HỮU CÁCH trong tiếng Nhật.
Ví dụ: 私のノート watashi no nôto = tôi no vở = vở của tôi (my notebook).

Vai trò 4: Làm chủ ngữ trong vế câu (clause, mệnh đề) (trợ từ が)

Ví dụ: 母が作ったケーキ haha ga tsukutta keeki = mẹ GA đã làm ⇒ bánh ngọt
Cái bánh mà mẹ (tôi) đã làm

母が作った là một clause (vế câu) bổ nghĩa cho ケーキ (cái bánh, cake).
Trong vế câu này thì 母 haha là chủ ngữ (danh từ) và 作った tsukutta là vị ngữ (ở đây là động từ).

QUIZ DANH TỪ TIẾNG NHẬT


"Tôi là nô lệ của công việc"
Dịch ra tiếng Nhật với các từ sau: 私 watashi ⇒ 仕事 shigoto công việc, 奴隷 dorei nô lệ



TỔNG KẾT VỀ DANH TỪ: XEM BẢNG SAROMALANG SAU

Thông báo lớp Cú Mèo

Hiện tại, Saromalang đang bận soạn một số tài liệu online cũng như tài liệu cho lớp Cú Mèo, do đó, lớp Cú Mèo chưa tổ chức tiếp được (cần sắp xếp người dạy nữa). Bạn nào cần học thì nên học ở một số trung tâm, nhớ lấy chứng nhận số giờ học để nhỡ có ý định đi du học Nhật Bản trong tương lai!

Hiện tại Saromalang sẽ chỉ luyện thi tiếng Nhật cho các bạn đi du học. Lớp mới sẽ thông báo sau.
Hãy chịu khó học online tại trang web Saromalang!

Takahashi

P.S.: Về nguyện vọng học giao tiếp thì Takahashi đang nghĩ một số mưu kế. Giao tiếp chỉ là hỏi và trả lời, trước hết các bạn có thể list câu hỏi (bằng tiếng Việt) và gửi cho Saromalang. Cả câu trả lời nữa. Sau đó dịch ra, hiểu => Nhớ => Biết giao tiếp. Good luck!


Thứ Tư, 16 tháng 12, 2015

HỌC NHẬT NGỮ TẠI NIIGATA

LỊCH ĐĂNG KÝ TRƯỜNG AIR
Kỳ tháng 4/2016: Hạn nộp hồ sơ 30/12/2015
Kỳ tháng 7/2017: Làm hồ sơ vào tháng 2, 3 năm 2016
Ưu đãi khi học lên 1 trường cao học, 1 trường đại học, 27 trường cao đẳng chuyên nghiệp trong tập đoàn NSG Group!



Trường AIR và trường JAM ở gần ga Niigata, băng qua con sông!

Trường nằm gần biển và sông và ga Niigata (ga trung tâm):

HỌC DỰ BỊ VÀ LÊN THẲNG ĐẠI HỌC (CAO HỌC) TẠI NHẬT

Chỉ tốn 1 năm học tiếng + Chi phí rất rẻ! Học tại trường đại học!
Chỉ dành cho các bạn giỏi tiếng Nhật / tài chính tốt / giỏi tiếng Anh.

Chi tiết, danh sách trường và đăng ký du học: Saroma Sea


Thứ Ba, 15 tháng 12, 2015

Mọi điều tôi biết về JLPT

Đây là bài viết về thông tin kỳ thi cũng như tổng hợp các bài viết của Saromalang trước đây:

MỌI ĐIỀU VỀ KỲ THI JLPT (SAROMA SEA)

Sắp tới tôi sẽ đưa lên thông tin một kỳ thi rất thú vị là J.TEST. Không hiểu sao mọi người không chuộng J.TEST trong khi nhiều doanh nghiệp Nhật thích kỳ thi này và cá nhân tôi thấy J.TEST thú vị và có thể thi vượt trình độ N1.


Thứ Bảy, 12 tháng 12, 2015

ÂM MƯU KATAKANA

KIẾN THỨC TỪ VỰNG KATAKANA

Chữ katakana được viết tiếng Nhật là カタカナ hay かたかな hay 片仮名 [phiến giả danh], kata tức là "mảnh", "kana" là "tên tạm/chữ tạm". Chữ katakana là chữ được tạo ra từ một phần của chữ kanji.
Chức năng: Phiên âm tiếng nước ngoài, tên nước ngoài. Phiên âm tên động thực vật. Nhấn mạnh.

Ví dụ, có người Nhật sống ở nước ngoài và tên là Takahashi chẳng hạn, thì cũng phiên âm là タカハシ vì bạn không biết họ dùng kanji nào, liệu là 高橋 hay là 高梁 hay là 髙橋. (Đây là cách viết theo lối cổ.)

Bài viết "Âm mưu katakana" là để phổ biến kiến thức về từ vựng katakana mà Saromalang sắp đưa lên. Chẳng có âm mưu nào cả ^^ Âm mưu của người Nhật khi dùng chữ katakana chủ yếu là để phiên âm tiếng nước ngoài. Chứ nếu mà dùng kanji thì sao mà hiểu được đúng không.

Ví dụ 亜瑠倍都 [á lưu bội đô] thì hiểu sao nổi ^^ Thật ra nó là アルバイト arubaito "công việc làm thêm" mà thôi. Mà viết kanji không cũng sẽ rất mệt. Ví dụ America viết là アメリカ thì dễ hơn viết là 亜米利加 amerika [á mễ lợi gia] nhiều. Ngày xưa America được viết là 亜米利加 vì thế nước Mỹ được gọi là 米 BEI, "Âu Mỹ" gọi là 欧米 OUBEI [âu mễ]. Trong tiếng Nhật thì "dân Mễ" là dân Mỹ chứ không phải là Mexico!!

Okay, nói nhảm thế đủ rồi, bạn hãy xem bảng dưới đây nhé.

BẢNG VÍ DỤ VÀ MỤC ĐÍCH KATAKANA

VÍ DỤ KATAKANANGHĨANGUỒN GỐC / MỤC ĐÍCHGHI CHÚ
アルバイトcông việc làm thêmTiếng Đức arbeit. Phiên âm tiếng nước ngoài.Ghi chú
バイトcông việc làm thêmViết tắt của アルバイトGhi chú
パートタイムcông việc bán thời gianTiếng Anh: part-timeGhi chú
パートcông việc bán thời gianViết tắt của パートタイムGhi chú
コップcái ly (không quai)Tiếng Hà Lan: kopGhi chú
カップcái ly (có quai)Tiếng Anh: cupGhi chú
プログラムchương trìnhprogramGhi chú
パソコンmáy tính cá nhânTiếng Anh do người Nhật chế ra. Personal Computer.和製英語
マイカーxe riêng"My car", tiếng Anh do người Nhật chế về ngữ nghĩa (和製英語 Wasei eigo).和製英語
マイホームnhà riêng"My home", 和製英語.和製英語
サラリーマンnhân viên đi làm nhận lương"Salary man", tiếng Anh của người Nhật.和製英語
ゲーム機máy chơi gameKết hợp katakana và kanji. (Geemu KI)Ghi chú
クスノキcây long nãoPhiên âm tên thực vật. Kanji: 楠.Xem cây
オオルリchim đớp ruồi Nhật BảnPhiên âm tên động vật. Kanji: 大瑠璃.Xem thêm
カノジョbạn gái, cô ấy彼女. Viết katakana để nhấn mạnh.Ghi chú
オタクotaku, những người đam mê truyện tranh/lập dịVốn là お宅 otaku ("quý ngài, quý bà, tư gia")Ghi chú

(C) Saromalang

Thứ Sáu, 11 tháng 12, 2015

Self Test tính từ N5

BẢNG TỰ KIỂM TRA TÍNH TỪ N5


悪い
わるい
大きい
おおきい
黒い
くろい
青い
あおい
つまらない
つまらない
明い
あかるい
広い
ひろい
忙しい
いそがしい
安い
やすい
寒い
さむい
冷たい
つめたい
可愛い
かわいい
危ない
あぶない
おいしい
おいしい
難しい
むずかしい
汚い
きたない
早い
はやい
易しい
やさしい
楽しい
たのしい
遠い
とおい
太い
ふとい
少ない
すくない
暗い
くらい
いい/よい
いい・よい
重い
おもい
暑い
あつい
熱い
あつい
辛い
からい
面白い
おもしろい
遅い
おそい
軽い
かるい
小さい
ちいさい
長い
ながい
低い
ひくい
温い
ぬるい
多い
おおい
狭い
せまい
近い
ちかい
新しい
あたらしい
(煩い)
うるさい
古い
ふるい
痛い
いたい
速い
はやい
赤い
あかい
涼しい
すずしい
丸い/円い
まるい
短い
みじかい
強い
つよい
甘い
あまい
高い
たかい
まずい
まずい
厚い
あつい
細い
ほそい
薄い
うすい
欲しい
ほしい
暖かい
あたたかい
弱い
よわい
白い
しろい
黄色い
きいろい
若い
わかい
大丈夫
だいじょうぶ
大きな*
おおきな
便利
べんり
丈夫
じょうぶ
有名
ゆうめい

ひま
上手
じょうず
嫌い
きらい
大切
たいせつ
大好き
だいすき
好き
すき
小さな*
ちいさな
賑やか
にぎやか
下手
へた
静か
しずか
りっぱ
りっぱ

いや
元気
げんき
きれい
きれい
こんな*
こんな
同じ
おなじ
その*
その
あの*
あの
この*
この

*: Bắt buộc có danh từ đi sau. Đỏ sẫm: Tính từ い. Xanh: Tính từ な.

Thứ Năm, 10 tháng 12, 2015

Lịch thi các kỳ thi tiếng Nhật 2016

Các kỳ thi JLPT, J.TEST, NAT-TEST, TOPJ: Xem tại đây

Các bạn nên thi JLPT và J.TEST vì đây là 2 kỳ thi uy tín nhất. Bạn nào dự định nộp hồ sơ du học thì nên thi ít nhất 2 kỳ thi, JLPT thì kết quả có chậm nên không kịp, do đó, hãy thi J.TEST.

Thứ Ba, 8 tháng 12, 2015

Đáp án kỳ thi Năng lực Nhật ngữ JLPT tháng 12/2015

Đáp án từ N1 tới N5 (theo thứ tự N1, N2, N3, N4, N5). Ghi chú: Đây chỉ là đáp án tham khảo, không đảm bảo chính xác 100%. Ngoài ra, điểm còn được chuẩn hóa. Tham khảo cách tính điểm JLPT gần đúng của Saromalang.

ĐÁP ÁN JLPT N1 KỲ THI 12/2015

N1文字・語彙
問題1123456
123421
問題278910111213
1312243
問題3141516171819
412343
問題4202122232425
423214
N1文法
問題526272829303132333435
1413243214
問題63637383940
31243
問題74142434445
21314
N1読解
問題846474849
4231
問題9505152535455565758
413222142
問題1059606162
4233
問題116364
23
問題1265666768
1344
問題136970
21

PHẦN NGHE
N1 聴解
問題1123456
233212
問題21234567
2234314
問題3123456
414321
問題41234567891011121314
31322113312311
問題5123a3b
1214

ĐÁP ÁN JLPT N2 KỲ THI 12/2015