Thứ Sáu, 3 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp tiếng Nhật] Cảm thán với なんと và なんて

Mẫu ngữ pháp: Cảm thán với なんと và なんて (đi với でしょう/だろう)

Ý nghĩa: biết bao, biết bao nhiêu, bao nhiêu, biết dường nào. Cảm xúc không đo đếm được nên cảm thán.
Đối tượng: JLPT N3, N2, N1

Cách dùng và ví dụ
Ví dụ với tính từ 美しい utsukushii và 素敵な sutekina. なんと hay なんて về cơ bản là giống nhau thường đi với tính từ và câu kết thúc bằng でしょう (dạng lịch sự) hay だろう (dạng thường).
>>Dạng lịch sự và dạng thường

なんと美しいでしょう。
なんて素敵だろう。

Các ví dụ khác
なんと美しい庭だこと。What a beautiful garden.
なんと美しいんだろう。How beautiful it is!
何と美しい虹だろう。
あの花はなんと美しいのでしょう。
それはなんと美しい目だろう。
なんと美しい景色でしょう。
これはなんと美しい眺めだろう
彼女はなんと美しいのだろう。
朝日はなんと美しいのだろう。
なんと美しい日の出なのだろう。
なんと美しい日の出でしょう。
その花は何と美しいんでしょう!
なんとあの花は美しいのかと彼は言った。
彼らは何と美しい庭を造ったのだろう。
なんて美しい眺め!
なんて美しいのでしょう。
それはなんて美しい花だろう。
なんて美しい女性達でしょう!
それはなんて美しい写真なんだ。
あなたはなんて美しいのでしょう。How beautiful you are.
なんて美しい光景でしょう!
それはなんて美しい言葉でしょう。
彼女はなんと素敵な女性なのだろう。
なんと素敵な人だろう。
なんとすてきな顔をしているのだろう。

Quiz Saromalang về cảm thán với なんと và なんて

Phân biệt và dịch hai câu sau.
① なんとすばらしいでしょう。
② なんてすばらしいだろう。

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét