Thứ Năm, 31 tháng 8, 2017

"Mai một" 埋没

"Mai một" nghĩa là gì?

Tiếng Việt và tiếng Nhật có nhiều từ giống mà cách dùng, ý nghĩa lại hơi khác nhau. Ví dụ từ "mai một", trong tiếng Nhật cũng có chữ 埋没 [mai một].

Lưu ý chữ Mai 埋 (chôn xuống, mai táng) khác với chữ Mai 梅 (ume, cây mơ, trái mơ) nhé.

埋 Mai ≠ 梅 Mai
Chôn xuống, 埋める umeru / Mơ, cây mơ 梅 ume

Mai 埋 là chôn xuống và Một 没 là mất đi.

"Mai một" trong tiếng Việt có nghĩa là cái gì đó mất dần đi. Ví dụ:
- Tài năng bị mai một dần.
- Nghề truyền thống mỗi ngày lại mai một đi.
- Lòng nhiệt huyết bị mai một theo năm tháng.

Tóm lại là "mất đi".

Trong tiếng Nhật thì 埋没 [mai một] có ý nghĩa là:
1 うずもれて見えなくなること。「地すべりで民家が埋没する」
2 世の人に知られないこと。「野に埋没している逸材」
3 没頭して他を顧みないこと。「研究に埋没する」
(大辞林 Đại Từ Lâm)

"Bị chôn vùi", "mai danh ẩn tích", "chìm trong".

Như vậy có thể thấy mặc dù cùng là từ "mai một" 埋没 nhưng cách dùng và ý nghĩa hơi khác nhau trong tiếng Việt và tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật cũng sử dụng "tài năng bị mai một":

秘めた才能が埋没する

Nhưng về nguồn gốc ngữ nghĩa thì giống nhau như đã nói ở trên. Vì thế, học tiếng Nhật cũng như là ôn lại tiếng Việt thôi. Học ngoại ngữ đôi khi cũng là cách để tránh ngôn ngữ mẹ để bị mai một 埋没 dần đi, bởi lẽ ngôn ngữ mẹ đẻ mà bị mai một thì cuộc đời cũng sẽ mai một theo.
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét