Thứ Tư, 27 tháng 9, 2017

Học ngữ pháp JLPT N1 với "No Sacrifice, No Victory" (Không có hi sinh thì không có chiến thắng)

Học ngữ pháp JLPT N1:
No Sacrifice, No Victory
Không có hi sinh thì không có chiến thắng

Chúng ta sẽ dùng mẫu ngữ pháp Nなしに(は) hoặc Nなくして(は)。 Đây là các mẫu ngữ pháp JLPT N1, chắc thế ^^

No Sacrifice, No Victory
①犠牲なくして勝利なし
②犠牲なしに勝利なし
③犠牲なくしては勝利はない
④犠牲なしには勝利はない

Trong câu trên thì 犠牲 đọc là ぎせい và đây đúng là chữ "hi sinh", cả hai đều có bộ NGƯU 牛 (bò trong tiếng Nhật, trâu trong tiếng Việt), bên cạnh là NGHĨA 義 (trong "đại nghĩa, nghĩa lý") và 生 SINH (sống).

Còn 勝利 đọc là しょうり và chữ hán là "thắng lợi" nghĩa là "chiến thắng".

Hoặc ví dụ câu khẩu hiệu này:

感謝なくして努力なし 努力なくして成功なし
Kansha nakushite doryoku nashi, Doryoku nakushite seikou nashi
“Không có lòng biết ơn sẽ không có nỗ lực, Không có nỗ lực sẽ không có thành công”

Bài tập 1: Dịch Nhật => Việt.
Dịch các câu từ 1 tới 4 trên ra tiếng Việt cho đúng SẮC THÁI.
Nguyên tắc: Các câu khác nhau phải dịch khác nhau.

Bài tập 2: Dịch Việt => Nhật.
Dịch các câu sau ra tiếng Nhật.
Không có học tập và trải nghiệm thì không có ước mơ và lý tưởng.
Không có sự cai trị đúng đắn thì sẽ không có công lý và trật tự.

Từ vựng: 学習(がくしゅう) học tập, 体験(たいけん) trải nghiệm, 夢(ゆめ) ước mơ, 理想(りそう) lý tưởng.
統治(とうち) thống trị, cai trị => 正しい統治
正義(せいぎ) [chính nghĩa] công lý (JUSTICE)
秩序(ちつじょ) trật tự (ORDER)
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét