Thứ Ba, 15 tháng 5, 2018

"Nhạy cảm" trong tiếng Nhật là gì?

Từ "nhạy cảm" không phải là từ dễ dịch ra tiếng Nhật. Tiếng Anh thì thường là "sensitive" hay "delicate".

Hôm nay tôi hướng dẫn cách dịch "nhạy cảm" sang tiếng Nhật. Trước hết, để dịch đúng thì chúng ta phải hiểu "nhạy cảm" là gì đã.

"Nhạy cảm" là một từ khá đa nghĩa trong tiếng Việt nên không có một cách dịch cố định sang tiếng Nhật.

Ví dụ: (1) Nhạy cảm trong cảm nhận, nhạy cảm với thời cuộc.

(2) Nhạy cảm với thuốc = mẫn cảm với thuốc (dễ bị tác dụng phụ)

(3) Nhạy cảm với chỉ trích = Dễ trở nên lo lắng, kích động khi bị chỉ trích

Trường hợp (1) và (2) thì dùng 敏感 [mẫn cảm] còn (3) thì dùng 神経質 [thần kinh chất].

Nhân tiện là "quá nhạy cảm" (too sensivite) thì tiếng Nhật ít nói là 敏感すぎる vì có một từ chuyên dụng là 過敏な [quá mẫn] rồi.

Phân biệt "nhạy cảm" và "tinh tế"

"Nhạy cảm" thì không phải là "tinh tế" nhưng cũng có người dùng theo nghĩa "tinh tế", còn tôi nghĩ hai từ khác hẳn nhau.

"Nhạy cảm" = dễ bị cảm ứng, dễ bị ảnh hưởng (về cảm xúc vv)
"Tinh tế" = cảm xúc, cảm giác tinh, mịn, nhận ra hay thể hiện được được những điểm, những chi tiết nhỏ

Vì thế, hai từ này là khác nhau.

Bài tập: Dịch từ "tinh tế" ra tiếng Nhật.
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét