Thứ Tư, 10 tháng 2, 2016

Plain Form và Polite Form: Bảng đối chiếu

PLAIN FORM LÀ GÌ?

Plain form là dạng thường, còn gọi là dạng suồng sã hay dạng không lịch sự, dùng để nói với người có vai vế thấp hơn bản thân (gọi là 目下の人 meshita no hito).
Tiếng Nhật gọi là 普通形(ふつうけい) [phổ thông hình] tức là "dạng thông thường".
Đôi khi bạn cũng nghe thấy 辞書形(じしょけい) [tự thư hình] tức là "dạng từ điển", đây là dạng nguyên dạng của động từ ở thì hiện tại đơn giản (cũng là tương lai đơn giản) tức là dạng viết trong từ điển. Như vậy 辞書形(じしょけい)  (ký hiện Vdic.) chỉ là một trong các dạng của plain form.
>>Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập (tham khảo, 2011)

POLITE FORM LÀ GÌ?

Polite form là dạng lịch sự, tương tự như "... ạ" trong tiếng Việt, dùng để nói với người có vai vế bằng hoặc trên (gọi là 目上の人 meue no hito).
Tiếng Nhật gọi là 丁寧形(ていねいけい) [đinh ninh hình] tức là "dạng lịch sự".
Dạng Polite Form còn hay được gọi là dạng ます/です (masu/desu form) nhưng nếu bạn xem bảng dưới đây thì không hẳn là Polite Form sẽ luôn kết thúc bằng masu/desu.


PHÂN BIỆT PLAIN FORM VÀ POLITE FORM

Polite form được sử dụng để kết thúc một câu bằng cách biến đổi hoặc thêm động từ TOBE (です ...) vào động từ/tính từ (câu tiếng Nhật bắt buộc kết thúc bằng động từ hay tính từ). Plain form có thể kết thúc câu như polite form nhưng cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ.

Tức là たべます (ăn, polite form) thì bắt buộc phải kết thúc câu, còn たべる (plain form) có thể kết thúc câu hoặc có thể đứng trước bổ nghĩa cho danh từ:
  1. りんごをたべます。 Tôi sẽ ăn táo (ạ). [dạng lịch sự]
  2. りんごをたべる。 Tôi sẽ ăn táo. [dạng thường]
  3. たべる りんご = (danh từ) táo (để/sẽ) ăn

Tôi chỉ học dạng lịch sự hoặc dạng thường thôi thì có được không? ^^

Hỏi cool ^^ Khi mới học sơ cấp thì bạn nên bắt đầu dạng lịch sự vì lúc đấy bạn là hạng bét và phải tôn trọng thầy cô giáo. Nhưng về lâu dài, bạn cần học cả hai dạng plain form và polite form cũng như khả năng chuyển đổi giữa hai dạng này. Lý do: Khi nói chuyện với cấp trên trong công việc, bạn sẽ nói dạng lịch sự nhưng cấp trên sẽ nói lại ở dạng thường. Do đó, vẫn phải học cả hai thì mới giao tiếp được. Nếu nói chuyện với cấp trên bằng dạng thường thì bạn sẽ không thăng tiến được mất. Nhưng bạn vừa là CEO vừa là chủ tịch danh dự và cả công ty đều đứng dưới thì sao? Bạn vẫn phải học cả hai dạng vì cấp dưới trong công ty vẫn nói dạng lịch sự với bạn nên vẫn phải biết mới nghe được.

BẢNG ĐỐI CHIẾU PLAIN FORM VÀ POLITE FORM DẠNG KHẲNG ĐỊNH
MẪU CÂU (KHẲNG ĐỊNH)PLAIN FORM (THƯỜNG)POLITE FORM (LỊCH SỰ)
N1 là N2 (động từ "là") (hiện tại)彼は学生
(かれは がくせい だ) Cậu ta là học sinh.
(Dạng viết: 学生である。)
彼は学生です
(かれは がくせい です) Cậu ta là học sinh.
N1 là N2 (động từ "là") (quá khứ)彼女は先生だった。(かのじょは せんせい だった)彼女は先生でした
Mô tả tính chất, tính từ い (hiện tại)このパンは おいしい。
Bánh mỳ này ngon.
このパンは おいしいです
Mô tả tính chất, tính từ い (quá khứ)このパンはおいしかったこのパンは おいしいでした
このパンは おいしかったです
Mô tả tính chất, tính từ な (hiện tại)かのじょは すてき
Cô ấy tuyệt.
かのじょは すてきです
Mô tả tính chất, tính từ な (quá khứ)わたしは へただったわたしは へたでした
Mô tả hành động, thì hiện tại/tương lai đơn giảnわたしは はなす。
Tôi sẽ nói chuyện.
わたしは はなします
Mô tả hành động, thì quá khứ đơn giảnかれは たべ
Anh ấy đã ăn.
かのじょは のん
Cô ấy đã uống.
かれは たべました
かのじょは のみました
Hành động, thì hiện tại tiếp diễnかれは はなしている
Anh ấy đang nói.
かれは はなしています
Anh ấy đang nói.
Hành động, thì quá khứ tiếp diễnかのじょは リンゴをたべていたかのじょは リンゴをたべていました
Tôi muốn làm (ngôi thứ nhất) ...わたしは いきたい。
 Tôi muốn đi.
わたしは いきたいです
(Ngôi thứ 3) muốn làm ...かれは いいたがる。
Anh ấy muốn nói.
かれは いいたがります
Tôi muốn có ...おかねが ほしい。
 (Tôi) muốn có tiền.
おかねが ほしいです
(Ngôi thứ 3) muốn có ...かれは おかねを ほしがる。 Anh ta muốn có tiền.かれは おかねを ほしがります

Dạng phủ định: Trong ngoặc là cách nói khác ít chính tắc hơn (nhưng vẫn sử dụng trong nói chuyện hàng ngày).

BẢNG ĐỐI CHIẾU PLAIN FORM VÀ POLITE FORM DẠNG PHỦ ĐỊNH
MẪU CÂU (PHỦ ĐỊNH)PLAIN FORM (THƯỜNG)POLITE FORM (LỊCH SỰ)
N1 không phải là N2 (động từ "là") (hiện tại)かれは がくせいではない
かれは がくせいじゃない
Cậu ta không phải là học sinh.
nói tắt では→じゃ
かれは がくせいではありません
かれは がくせいじゃありません
(かれは がくせいじゃないです
N1 không phải là N2 (động từ "là") (quá khứ)かのじょは せんせいではなかった
かのじょは せんせいじゃなかった
かのじょは せんせいではありませんでした
かのじょは せんせいじゃありませんでした
(かのじょは せんせいじゃなかったです
Mô tả tính chất, tính từ い (hiện tại)このパンは おいしくない。 Bánh mỳ này không ngon.このパンは おいしくありません
(このパンは おいしくないです
Mô tả tính chất, tính từ い (quá khứ)このパンは おいしくなかったこのパンは おいしくありませんでした
(このパンは おいしくなかったです
(このパンは おいしくないでした
Mô tả tính chất, tính từ な (hiện tại)かのじょは すてきではない
Cô ấy không tuyệt.
かのじょは すてきじゃない
かのじょは すてきではありません
かのじょは すてきじゃありません
Mô tả tính chất, tính từ な (quá khứ)わたしは へたではなかった
わたしは へたじゃなかった
わたしは へたではありませんでした
わたしは へたではなかったです
(わたしは へたではないでした
わたしは へたじゃありませんでした
・・・
nói tắt では→じゃ
Mô tả hành động, thì hiện tại/tương lai đơn giảnわたしは はなさない
 Tôi sẽ không nói chuyện.
わたしは はなしません
Mô tả hành động, thì quá khứ đơn giảnかれは たべなかった
Anh ấy đã không ăn.
かのじょは のまなかった
Cô ấy đã không uống.
かれは たべませんでした
(かれは たべなかったです
かのじょは のみませんでした
(かのじょは のまなかったです
Hành động, thì hiện tại tiếp diễnかれは はなしていない
Anh ấy chưa nói.
かれは はなしていません
Hành động, thì quá khứ tiếp diễnかのじょは リンゴをたべていなかったかのじょは リンゴをたべていませんでした
(かのじょは リンゴをたべていなかったです
Tôi không muốn làm (ngôi thứ nhất) ...わたしは いきたくない
 Tôi không muốn đi.
わたしは いきたくありません
(わたしは いきたくないです
(Ngôi thứ 3) không muốn làm ...かれは いいたがらない
Anh ấy không muốn nói.
かれは いいたがりません
(かれは いいたがらないです
Tôi không muốn có ...おかねが ほしくない
(Tôi) không muốn có tiền.
おかねが ほしくありません
(おかねが ほしくないです
(Ngôi thứ 3) không muốn có ...かれは おかねを ほしがらない
Anh ta không muốn có tiền.
かれは おかねを ほしがりません
(かれは おかねを ほしがらないです

(C) Saromalang

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét