No. | Grammar | Hint/Example |
---|---|---|
1 | だけ | |
2 | だろう | |
3 | で | |
4 | でしょう | |
5 | が | |
6 | がある | |
7 | がいる | |
8 | ほうがいい | |
9 | ほうがいい | |
10 | いちばん | |
11 | か | |
12 | から | |
13 | から | |
14 | けれども | |
15 | くらい | |
16 | まだ | |
17 | まえに | |
18 | ませんか | |
19 | ましょう | |
20 | も | |
21 | もう | |
22 | な | |
23 | ないでください | |
24 | なる | |
25 | に | |
26 | に/へ | |
27 | にいく | |
28 | にする | |
29 | のがじょうず | |
30 | のがすき | |
31 | のがへた | |
32 | すぎる | |
33 | たい | |
34 | たことがある | |
35 | ている | |
36 | てもいい | |
37 | てから | |
38 | てはいけない | |
39 | と | |
40 | つもりだ | |
41 | や | |
42 | より~のほうが |
Thứ Hai, 17 tháng 5, 2021
Danh sách 42 mẫu ngữ pháp luyện thi JLPT N5
Danh sách 99 mẫu ngữ pháp luyện thi JLPT N4
No. | Grammar | Hint/Example |
---|---|---|
1 | あまり~ない | |
2 | あとで | |
3 | ば | |
4 | 場合は | |
5 | だけで | |
6 | だす | |
7 | でも | |
8 | でございます | |
9 | がる | |
10 | がする | |
11 | ごろ | |
12 | ございます | |
13 | はじめる | |
14 | はずがない | |
15 | ひつよう | |
16 | ひつようがある | |
17 | ほしい | |
18 | いらっしゃる | |
19 | いたす | |
20 | じゃないか | |
21 | かどうか | |
22 | かい/だい | |
23 | かもしれない | |
24 | かた | |
25 | かしら | |
26 | ことができる | |
27 | までに | |
28 | みたい | |
29 | など | |
30 | ながら | |
31 | ないで | |
32 | なければいけない/なければならない | |
33 | なくてはいけない/なくてはならない | |
34 | なくてもいい | |
35 | なら | |
36 | なさい | |
37 | なさる | |
38 | に気がつく | |
39 | にくい | |
40 | にみえる | |
41 | のなかで | |
42 | のに | |
43 | のに | |
44 | のように/のような | |
45 | お~ください | |
46 | お~になる | |
47 | おきに | |
48 | おわる | |
49 | られる | |
50 | られる | |
51 | らしい | |
52 | さ | |
53 | させる | |
54 | させられる | |
55 | さすが | |
56 | し~し | |
57 | しか~ない | |
58 | そんなに | |
59 | それでも | |
60 | そうだ | |
61 | たばかり | |
62 | たがる | |
63 | たら | |
64 | たらどう | |
65 | たり~たり | |
66 | たところ | |
67 | てあげる | |
68 | てほしい | |
69 | ていく | |
70 | ているところ | |
71 | ていただけませんか | |
72 | てくれる | |
73 | てくる | |
74 | てみる | |
75 | ても | |
76 | てもらう | |
77 | ておく | |
78 | てしまう | |
79 | てすみません | |
80 | てよかった | |
81 | と~と、どちらが | |
82 | ということ | |
83 | といってもいい | |
84 | といわれている | |
85 | とか~とか | |
86 | とき | |
87 | ときいた | |
88 | ところ | |
89 | とみえる | |
90 | とおもう | |
91 | つづける | |
92 | やすい | |
93 | より | |
94 | よていだ | |
95 | ようだ | |
96 | ようになる | |
97 | ようにする | |
98 | (よ)うとおもう | |
99 | ぜんぜん |
Thứ Bảy, 15 tháng 5, 2021
Danh sách 121 mẫu ngữ pháp luyện thi JLPT N3
No. | Grammar | Hint/Example |
---|---|---|
1 | あまり | |
2 | ば~ほど | |
3 | ばいい | |
4 | ばかり | |
5 | ばかりだ | |
6 | ばかりでなく | |
7 | ばかりに | |
8 | ばよかった | |
9 | べき | |
10 | べきではない | |
11 | べつに~ない | |
12 | だらけ | |
13 | どころか | |
14 | どんなに~ても | |
15 | ふりをする | |
16 | がち | |
17 | がたい | |
18 | ぎみ | |
19 | はずだ | |
20 | ほど | |
21 | ほど~ない | |
22 | いくら~ても | |
23 | 一方だ | |
24 | 一方で | |
25 | かけ | |
26 | から言うと | |
27 | 代わりに | |
28 | 決して~ない | |
29 | 切れない | |
30 | きり | |
31 | 切る | |
32 | っけ | |
33 | こそ | |
34 | こと | |
35 | ことだ | |
36 | ことがある | |
37 | ことか | |
38 | ことから | |
39 | ことに | |
40 | ことになる | |
41 | ことにする | |
42 | ことはない | |
43 | くらい | |
44 | くせに | |
45 | まま | |
46 | まるで | |
47 | めったに~ない | |
48 | もの | |
49 | ものだ | |
50 | もしかしたら | |
51 | 向け | |
52 | 向き | |
53 | ながらも | |
54 | ないことはない | |
55 | なんか/なんて | |
56 | なぜなら | |
57 | んだって | |
58 | に違いない | |
59 | にかけて | |
60 | に関する/に関して | |
61 | にかわって | |
62 | に比べて | |
63 | において/における | |
64 | にしても | |
65 | にしては | |
66 | に対して | |
67 | にとって | |
68 | について | |
69 | につれて | |
70 | によると/によれば | |
71 | によって/による | |
72 | 間に | |
73 | おかげで | |
74 | っぱなし | |
75 | っぽい | |
76 | さえ | |
77 | さえ~ば | |
78 | 最中に | |
79 | せいで | |
80 | 次第 | |
81 | しかない | |
82 | その結果 | |
83 | そうもない | |
84 | たびに | |
85 | ために | |
86 | ために | |
87 | たらいい/といい | |
88 | たとえ~ても | |
89 | たとたん | |
90 | てごらん | |
91 | てはじめて | |
92 | てもかまわない | |
93 | といっても | |
94 | という | |
95 | ということだ | |
96 | というのは | |
97 | というと | |
98 | というより | |
99 | ところで | |
100 | ところが | |
101 | とおり | |
102 | としたら/とすれば/とすると | |
103 | として | |
104 | と共に | |
105 | とは限らない | |
106 | ついでに | |
107 | つまり | |
108 | うちに | |
109 | 上で | |
110 | わけだ | |
111 | わけではない | |
112 | わけがない | |
113 | わけにはいかない | |
114 | わりに | |
115 | をはじめ | |
116 | ような気がする | |
117 | ように | |
118 | (よ)うとしない | |
119 | (よ)うとする | |
120 | ずに | |
121 | ずにはいられない |
Thứ Ba, 4 tháng 5, 2021
Bài 1 ngữ pháp N1
Chào các bạn!
S mới số hóa (chuyển đổi số) 219 mẫu ngữ pháp N1 tại đây. Bạn có thể tự mình duyệt và tập đặt câu từ mẫu. Dưới đây S sẽ giao bài tập để tập dịch các mẫu ngữ pháp theo thứ tự ngẫu nhiên.
Các bạn hãy dịch các câu dưới đây ra tiếng Việt.
1. Mẫu ngữ pháp ごとき(如き)・ごとく(如く)
- 彼の言うごとく市場は暴落した。
- 彼のごとき人物
- 眠るがごとき大往生
- 10年前のことが今さらのごとく思い出される
2. Mẫu ngữ pháp や否や
- その青年は私の姿を見るや否や走り去った。
3. Mẫu ngữ pháp た拍子に
- お菓子を食べようと口を開けた拍子に指からすべり落ちた。
- よろけた拍子に壁に頭をぶつけた。
4. Mẫu ngữ pháp ないまでも
- 見舞いにこないまでも電話ぐらいはするものだ。
- プロのコックとは言わないまでも、彼の料理の腕はなかなかのものだ。
5. Mẫu ngữ pháp ぐるみ
- 彼らとは家族ぐるみの交際をしている。
- 町ぐるみの選挙違反
Thứ Năm, 29 tháng 4, 2021
Bài tập dịch Việt Nhật: "Làm giàu không khó"
Có một đoạn như thế này cần dịch ra tiếng Nhật:
"Làm giàu! Làm giàu! Làm giàu!"
Anh X đã hét lên ba tiếng như thế, rồi chìm vào giấc ngủ vĩnh hằng. Nay anh không còn cảm thấy đói và lạnh nữa: Anh đã chết trong nghèo khó.
Nhưng đấy cũng không hẳn là điều tệ nhất. Điều tệ nhất chính là anh đã sống nhiều năm trong nghèo khó, trong sự ảo tưởng và trong sự lừa dối khủng khiếp về tài chính của bọn tư bản, bọn tư hữu và bọn tư lợi. Anh đã tin rằng sau nhiều năm phấn đấu, anh sẽ về hưu và "tận hưởng cuộc sống" an nhàn. Cuộc sống của anh còn không đầy đủ, chứ đừng nói là an nhàn. Trước khi ảo mộng tan vỡ hoàn toàn (cái chết), anh sống vô cùng tằn tiện và dằn vặt, vì những thứ hào nhoáng mà anh đã từng tin, do bọn tư bản nhồi nhét vào đầu anh. Nếu có thể sống lại một lần nữa, anh sẽ làm CÁCH MẠNG, tiêu diệt sạch bọn này cùng với sự lừa dối của chúng! Nhưng đã quá muộn để anh làm điều đó mất rồi.
Lớp Cú từ nay mở lại lớp dịch online một ít, dịch ngữ pháp một ít, làm mỗi thứ một ít, hoàn toàn miễn phí. Còn lớp Cú Mèo gia sư tiếng Nhật thì có phí nhé, dành cho các bạn có điều kiện tài chính và muốn học nhanh. Tại lớp gia sư thì bạn có thể thực hành đọc to (朗読) để S sửa phát âm cho như người bản xứ, và học thêm từ vựng, khả năng đọc hiểu, tư duy về ngôn ngữ luôn. Nói chung cũng không học theo format vì sẽ chán và buồn ngủ mất.
Trong bài trên thì "Làm giàu" là thế nào? Không đơn giản là 金持ちになる vì đây là "trở nên giàu có", bạn có thể trở nên giàu có mà không cần làm giàu nếu có ai đó cho tiền bạn, hoặc may mắn mà trúng số. Làm giàu nghĩa là bạn làm công việc hay kinh doanh, đầu cơ vv gì đó với mục tiêu trở nên giàu có, nghĩa là phải có HÀNH ĐỘNG trong đó.
Nếu dùng 自分を金持ちにする thì sao? Đây là biến bản thân trở nên giàu có, hay biến mình thành người giàu, tốt hơn nhưng cũng chưa làm rõ ý nghĩa của "LÀM giàu", tức là "làm gì đó và trở nên giàu có".
S sẽ dịch từng câu một theo thời gian và hôm nay ra đề bài thôi.
Lớp Cú
Thứ Tư, 31 tháng 3, 2021
Dịch tự động kanji sang tiếng Việt
Chào các bạn!
Nếu biết ý nghĩa của từng chữ kanji một, thì liệu chúng ta có thể dịch tự động một từ tiếng Nhật ra tiếng Việt không?
Ví dụ, chữ 平和 (bình hòa) thì có nghĩa là "hòa bình", tức là ngược với tiếng Việt. Nhưng nếu chúng ta biết âm đọc Hán Việt thì có lẽ cũng suy luận được.
Như thế, nếu đưa cho chúng ta một từ tiếng Nhật thì chúng ta sẽ đọc theo âm Hán Việt, rồi đảo ngược, để xem có gợi ý gì không.
Hoặc là từ 学力 chẳng hạn. Nếu 学 = học, 力 = lực, sức thì chúng ta có các từ: học lực, lực học, sức học.
Hoặc 幸運 (hạnh vận) chẳng hạn, nếu 運 = vận, số; 幸 = may, hên, đỏ, thì ta có: vận may, vận hên, vận đỏ, số may, số hên, số đỏ.
Như thế thì nếu chúng ta dịch hết được nghĩa của các chữ kanji đơn lẻ thì có lẽ khi tra từ ghép nhiều kanji, chúng ta có thể dịch tự động ra tiếng Việt một phần nào cho đỡ vất vả.
Ít ra thì vẫn tốt hơn là dịch theo kiểu từ điển Hán Tôm 学力= học lực, 幸運 = hạnh vận, đúng không nhỉ?
Để làm được điều này thì chúng ta phải tạo một cơ sở dữ liệu các nghĩa của chữ kanji riêng lẻ, sau đó ghép các nghĩa này với nhau và thử xem từ đó có phải là một từ tiếng Việt chuẩn không.
Hiện nay tại từ điển Yurica ngoài từ điển Hán Tôm đã có Dịch tự động Kanji sang tiếng Việt. Cơ sở dữ liệu (database) và thuật toán (algorithm) sẽ được nâng cấp thường xuyên để cung cấp các bản dịch chính xác hơn theo thời gian.
Takahashi
Thứ Bảy, 20 tháng 3, 2021
Gia sư tiếng Nhật "Chất lượng Cú Mèo - Giá cả cạnh tranh"
Chào các bạn!
Từ nay lớp Cú Mèo sẽ mở lại dưới hình thức gia sư (tại nhà học viên hoặc tại địa chỉ hoạt động tại quận 8 tùy theo khả năng sắp xếp), có thể gia sư trọn đời và mọi cấp độ từ N5 tới N0, tùy theo nhu cầu học viên.
Học phí như sau:
- Lớp 1 người: 250k/người/tiết học 90 phút
- Lớp 2 người: 200k/người/tiết học 90 phút
- Lớp 3 người: 150k/người/tiết học 90 phút
Đóng theo khóa 10 buổi hoặc 12 buổi.
Giáo trình: Chọn từ các giáo trình có bán trên thị trường, hoặc giáo trình riêng của lớp Cú Mèo, tùy trình độ và nhu cầu học viên mà lớp cũng có thể tư vấn thêm các tài liệu riêng của lớp Cú Mèo mà bạn học.
Ngoài ra, lớp cũng hỗ trợ các bài quiz, test trực tuyến (hệ thống 10 ngàn câu hỏi trắc nghiệm tiếng Nhật vv), hệ thống học từ vựng trực tuyến, luyện đề thi các trình độ online vv để các bạn có lợi thế hơn khi học các lớp tiếng Nhật khác. Hệ thống này sẽ được cung cấp từ từ theo tiến độ mà bạn học và phù hợp với học lực của bạn.
Giáo trình ví dụ (tùy giáo trình có thể học phí sẽ điều chỉnh tăng ví dụ luyện thi EJU):
- Giáo trình riêng của lớp Nhật ngữ Cú Mèo
- Giáo trình tiếng Nhật của đại học ngoại ngữ Tokyo (từ sơ cấp tới cao cấp)
- Giáo trình Mina no Nihongo
- Giáo trình Soumatome
- Giáo trình Trial (Toraiaru)
- Lớp đọc sách tiếng Nhật
- Lớp học luyện thi EJU (kỳ thi du học Nhật Bản)
- Lớp luyện đề luyện thi các kỳ thi tiếng Nhật
- Lớp giao tiếp tiếng Nhật mục đích kết hôn, định cư
- Lớp học dịch thuật tiếng Nhật
Lấy học viên làm trung tâm
Lớp học sẽ tập trung vào mục tiêu, nhu cầu tiếng Nhật của từ học viên để tổ chức cách dạy và học cho phù hợp và hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên sẽ học được cách tư duy đúng đắn về ngôn ngữ để xây dựng được năng lực tự học tiếng Nhật của riêng mình. Trong quá trình học, lớp Cú Mèo sẽ cung cấp thêm tài liệu và các bài test nếu cần (để học viên học hoặc làm kiểm tra trước tránh mất thời gian trên lớp).
Để đăng ký bạn hãy liên lạc qua:
- Email: i@saromalang.com
- Skype: saromalang
- FB: saromaclass
- Điện thoại:
(C) Cú Mèo Saromalang
Chủ Nhật, 17 tháng 1, 2021
"Hầm bà lằng xắng cấu" chữ Hán là gì?
Trong tiếng Việt có rất nhiều chữ có gốc tiếng Trung (thường là tiếng Quảng Đông hay Triều Châu = tiếng Tiều) nhất là ở miền nam. Chúng ta muốn biết chữ Hán thật ra là gì. Ví dụ "quẩy" thực ra là "quỷ", "chí mà phủ" là "chi ma hồ" (mè đen), xá xíu (thoa thiêu), xíu mại (thiêu mại), há cảo (hà giảo), vv.
Đây là công cụ để chuyển những chứ gốc tiếng Trung trong tiếng Việt sang chữ Hán tương ứng: Từ điển chữ Tôm.
Ví dụ tra "Hầm bà lằng xắng cấu":
Các từ gốc tiếng Trung sẽ có dấu ° để chỉ có biến âm cách đọc. Ví dụ:
Tiếng Việt: "xíu mại", chữ Tôm/Hán tự: 焼°売 [âm Hán Việt: thiêu mại]
Tiếng Việt: "xá xíu", chữ Tôm/Hán tự: 叉°焼° [âm Hán Việt: xoa thiêu]
Tiếng Việt: "há cảo", chữ Tôm/Hán tự: 蝦°餃° [âm Hán Việt: hà giảo]
Tiếng Việt: "tàu xì", chữ Tôm/Hán tự: 豆°豉° [âm Hán Việt: đậu thị]
Tiếng Việt: "xí ngầu", chữ Tôm/Hán tự: 四°五° [âm Hán Việt: tứ ngũ]
Tiếng Việt: "lạp xưởng", chữ Tôm/Hán tự: 臘腸° [âm Hán Việt: lạp trường]
Tiếng Việt: "sương sáo", chữ Tôm/Hán tự: 仙°草° [âm Hán Việt: tiên thảo]
Tiếng Việt: "chủ thầu", chữ Tôm/Hán tự: 主頭° [âm Hán Việt: chủ đầu]
Tiếng Việt: "tài xế", chữ Tôm/Hán tự: 大°車° [âm Hán Việt: đại xa]
Tiếng Việt: "hầm bà lằng", chữ Tôm/Hán tự: 冚°罷°爛° [âm Hán Việt: (hầm) bãi lạn]
Tiếng Việt: "tả pí lù", chữ Tôm/Hán tự: 打°邊°爐° [âm Hán Việt: đả biên lô]
Tiếng Việt: "lẩu", chữ Tôm/Hán tự: 爐° [âm Hán Việt: lô]
Tiếng Việt: "bạc xỉu", chữ Tôm/Hán tự: 白°小° [âm Hán Việt: bạch tiểu]
Tiếng Việt: "xường xám", chữ Tôm/Hán tự: 長°衫° [âm Hán Việt: trường sam]
Ngoài ra, từ điển chữ Tôm cũng liên kết với từ điển kanji nên nhấp vào chữ Hán là sẽ mở ra từ điển kanji để tra âm Hán Việt cũng như ý nghĩa.
Tài liệu tham khảo
Tìm hiểu từ ngữ gốc Hán: https://damau.org/49584/tim-hieu-tu-ngu-goc-han-ky-4-4