Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2016

Làm gì cho ai, được ai làm gì cho Vて(で) + あげる・もらう・くれる・いただく・やる・くださる

Chú ý quan trọng về Cho - Nhận trong tiếng Nhật: Phải phân biệt người có vai vế cao hơn hay bằng hoặc thấp hơn mà dùng động từ Cho - Nhận cho phù hợp. Nghiêm cấm sử dụng sai.

Sơ đồ tổng kết CHO - NHẬN tiếng Nhật của Saromalang.

MẪU NGỮ PHÁP Vて(で)あげる

Mẫu câu: N1は N2に Vて(で)あげる
Làm gì cho ai (người có vai vế ngang hàng trở lên).
かいてあげる viết cho (書く・かく)
よんであげる đọc cho (読む・よむ)

山田さんは鈴木さんに本をよんであげました
Anh Yamada đã đọc sách cho chị Suzuki ạ.

Chú ý: あげる là động từ một đoạn (V1) có nghĩa là cho. Ví dụ:
私は友だちに本をあげた。 Tôi đã cho bạn tôi sách.
Ngoài ra あげる cũng có nhiều nghĩa khác như "nâng lên, đưa lên, ...." hãy tra từ điển để xem ví dụ.

Tôi muốn làm gì cho ai
Dùng mẫu: (私は)  Nに Vて(で) あげたい (です)
子どもに日本語を教えてあげたい。
Tôi muốn dạy tiếng Nhật cho trẻ em. 〈私は子どもに日本語を教えてあげたい。〉
Mẫu Vて(で)あげたい này chỉ dùng cho chủ ngữ là tôi.

MẪU NGỮ PHÁP Vて(で)やる

Mẫu câu: N1は N2に Vて(で) やる
Làm gì cho ai (người có vai vế thấp hơn).
かいてやる viết cho (書く・かく)
よんでやる đọc cho (読む・よむ)

かれは子どもに本をよんでやりました
Anh ấy đã đọc sách cho trẻ em ạ.

Chú ý: やる là động từ năm đoạn (V5) có nghĩa là cho (chỉ nói khi cho người có vai vế thấp hơn thứ gì). Ví dụ:
先生は学生に本をやった。 Giáo viên cho học sinh sách.
Ngoài ra やる cũng có nghĩa là "làm" như する。 Ví dụ 仕事をやる、ゲームをやる。

Tôi muốn làm gì cho ai (người có vai vế thấp hơn)
Dùng mẫu: (私は) Nに Vて(で) やりたい (です)
子どもに日本語を教えてやりたい。
Tôi muốn dạy tiếng Nhật cho trẻ em. 〈私は子どもに日本語を教えてやりたい。〉
Mẫu Vて(で)やりたい này chỉ dùng cho chủ ngữ là tôi.

MẪU NGỮ PHÁP Vて(で)もらう

Mẫu câu: N1は N2に(から) Vて(で) もらう
Được ai làm gì cho (người có vai vế ngang hàng trở xuống).
かいてもらう được (ai) viết cho (書く・かく)
よんでもらう được (ai) đọc cho (読む・よむ)

山田さんは鈴木さんに本をよんでもらいました
Anh Yamada đã được chị Suzuki đọc sách cho ạ.

Chú ý: もらう là động từ năm đoạn (V5) có nghĩa là nhận về. Ví dụ:
安西君は友だち本をもらった。 Bạn Anzai đã nhận sách từ bạn.
Cũng có thể thay に bằng から:安西君は友だちから本をもらった。

Tôi muốn được ai (người có vai vế ngang hàng trở xuống) làm gì cho
Dùng mẫu: (私は) Nに Vて(で) もらいたい (です)
彼に日本語を教えてもらいたいです。
Tôi muốn được anh ấy dạy tiếng Nhật cho. 〈私は彼に日本語を教えてもらいたいです。〉
Mẫu Vて(で)もらいたい này chỉ dùng cho chủ ngữ là tôi.
Tương tự mẫu Vて(で)ほしい(です)

MẪU NGỮ PHÁP Vて(で)くれる

Mẫu câu: Nは N(私に) Vて(で) くれる
Ai (người có vai vế ngang hàng trở xuống) làm gì cho tôi.
かいてくれる (ai) viết cho tôi (書く・かく)
よんでくれる (ai) đọc cho tôi (読む・よむ)

山田さんは(私に)本をよんでくれました
Anh Yamada đã đọc sách cho tôi ạ.
Không cần phải có 私に vì mặc định của くれる là "cho tôi".

Chú ý: くれる là động từ một đoạn (V1) có nghĩa là "đưa cho tôi". Ví dụ:
安西君は本をくれた。 Bạn Anzai đã đưa cho tôi sách.

Yêu cầu ai làm gì cho tôi
Dùng mẫu: (Nは) Vて(で) くれてください/くれて/くれ
Ví dụ: 本を読んでくれてください。
本を読んでくれて。
本を読んでくれ。

Chú ý là dạng Vて(で)くれる không có mẫu Vて(で)くれたい mà hãy sử dụng mẫu Vて(で)もらいたい hay mẫu Vて(で)ほしい。

MẪU NGỮ PHÁP Vて(で)いただく

Mẫu câu: N1は N2に(から) Vて(で) もらう
Được ai làm gì cho (người có vai vế cao hơn ví dụ giáo viên, ...).
かいていただく được (ai) viết cho (書く・かく)
よんでいただく được (ai) đọc cho (読む・よむ)

学生は先生に本をよんでいただきました
Học sinh đã được giáo viên đọc sách cho ạ.

Chú ý: いただく là động từ năm đoạn (V5) có nghĩa là nhận về (từ người có vai vế cao hơn). Ví dụ:
安西君は先生本をいただいた。 Bạn Anzai đã nhận sách từ thầy giáo.
Cũng có thể thay に bằng から:安西君は先生から本をいただいた。
Đôi khi いただく viết là 頂く và dùng trong từ ngữ bắt đầu bữa ăn "いただきます。"

Tôi muốn được ai (người có vai vế cao hơn) làm gì cho
Dùng mẫu: (私は) Nに Vて(で) いただきたい (です)
彼に日本語を教えていただきたいです。
Tôi muốn được anh ấy dạy tiếng Nhật cho. 〈私は彼に日本語を教えていただきたいです。〉
Mẫu Vて(で)いただきたい này chỉ dùng cho chủ ngữ là tôi.

MẪU NGỮ PHÁP Vて(で)くださる

Mẫu câu: N1は N2に Vて(で) くださる
Ai (người có vai vế cao hơn ví dụ giáo viên, ...) làm gì cho ai khác.
かいてくださる (ai) viết cho (書く・かく)
よんでくださる (ai) đọc cho (読む・よむ)

先生は学生に本をよんでくださいました
Giáo viên đã đọc sách cho học sinh ạ.

Chú ý: くださる là động từ năm đoạn (V5) có nghĩa là cho, đưa cho (người có vai vế cao hơn thực hiện). Ví dụ:
先生は安西君本をくださった。 Thầy giào đã đưa cho bạn Anzai sách.
くださる có bất quy tắc ở dạng lịch sự ví dụ "くださいます、くださいました" (り→い).

(C) Saromalang

Bài trước đây
>>Hành động "Cho" và "Nhận" trong tiếng Nhật - Vai trò ngữ pháp (2011)

6 nhận xét:

  1. 友だちは私に本をあげた. cau nay dung kuremasu chu ban?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Cảm ơn bạn đã sửa thành 私は友だちに本をあげた

      Xóa
  2. Muốn dùng 私に thì câu 友だちは私に本をくれた

    Trả lờiXóa
  3. Vậy giai vế thì không lẽ ông bà mình thấp hơn thầy giáo hả , mình xem trong sách có vidu 私は祖父に昔話をしてもらいました 、 mình chọn いただきました bị sai

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. 家族や親戚なら。。。もらいました。。。いただきましたは間違いではないけいど距離があるみたいだから使わないです

      Xóa
  4. Dùng mẫu: (私は) Nに Vて(で) やりたい (です)
    子どもに日本語を教えてやりたい。
    Tôi muốn dạy tiếng Nhật cho trẻ em. 〈私は子どもに日本語を教えてやりたい。〉
    Mẫu Vて(で)やりたい này chỉ dùng cho chủ ngữ là tôi.
    yen tinh che
    yen chung san

    Trả lờiXóa