Thứ Bảy, 24 tháng 11, 2018

Phân biệt 帰る kaeru 返る kaeru 戻る modoru

帰る kaeru [quy]
返る kaeru [phản]
戻る modoru [lệ]

Ba từ này đều có nghĩa là "trở về, quay lại" nhưng khác nhau như thế nào và phân biệt thế nào.

帰る kaeru là trở về nơi bạn thuộc về, ví dụ về nhà, về nước. Vì đó là nơi bạn thuộc về. Chữ hán là QUY.

返る kaeru là thứ gì trở về với chủ nhân của nó.
Ví dụ:
物が本来の持ち主に戻る。 《返》 「貸した金が-・る」 「財布が落とし主に-・る」

Chữ này là PHẢN, tức là quay ngược lại, thứ gì đã đi rồi nhưng quay ngược lại và trở về chủ cũ.

Còn 戻る modoru là quay lại chỗ cũ lúc trước bạn từng ở đó (bạn đã phải ở đó rồi). Chỗ này là chỗ (ngay) lúc trước bạn ở, chưa chắc đã là nơi bạn thuộc về như chữ QUY.

Ví dụ 学校に戻る quay lại trường.

Trong tiếng Việt

Chúng ta có thể nói:
Anh ấy đã quay lại [chỗ cũ]
Tiền bạc đã trở về [với chủ cũ]
Cô ấy đã quay trở về [nhà]

Bản chất các từ trở về, quay về hay quay lại này hơi khác nhau nên khi viết trí tuệ nhân tạo để dịch tự động thì chúng ta phải phân biệt được [TỪ VỰNG + NGỮ NGHĨA + SẮC THÁI] của từ đó.

Tức là phải biết được thuộc tính của một từ từ ngữ cảnh của câu, thì mới không sai lầm. Không làm được điều này thì không thể viết trí tuệ nhân tạo để dịch tự động.

Thường thì học tiếng Nhật sẽ giúp tư duy tiếng Việt tốt hơn, vì thế đọc hiểu, viết lách tốt hơn.
Takahashi

Kekkou "kết cấu"?

結構 [kekkou, kết cấu] nghĩa là gì?

Đây là từ khá hay và nên dùng, thậm chí nên dùng thường xuyên. Nếu bạn có một "cách nói của riêng bạn" thì thực tế là sẽ có nhiều người thích bạn. Ngôn ngữ của tôi là 辛口 karakuchi (châm biếm đả kích) cũng được khá nhiều người thích.

Ví dụ:
X:お茶をもう一杯、いかがですか?
Y:結構です。

X hỏi là bạn có muốn uống thêm một ly trà không và Y trả lời là "Kekkou desu". Đây là từ chối tức là không cần thêm nữa. Nhưng từ này rõ ràng là "kết cấu", tại sao "kết cấu" thì lại là từ chối.

Bởi vì ở đây là "kết cấu đẹp rồi, chuẩn rồi", nói nôm na là "chuẩn con mẹ nó rồi (cmnr)" nên không cần thêm thắt nữa.

Nếu thêm vào thì nguy cơ là sẽ bị thừa ra, không đẹp nữa. Tất nhiên, "kekkou desu" không phải ngôn ngữ suồng sã nên bạn dùng trong hoàn cảnh lịch sự được.

Vậy chúng ta thử tra từ "kết cấu" nghĩa là gì nhé:

けっ こう 【結構】

 [0][3] ( 名 ) スル
①  物を組み立てて、一つのまとまった組織・構造物・文章などを作り上げること。組み立て。構え。構成。 「文章の-を考える」 「凡百学術の相組織-する所以を論述せむと/明六雑誌 22」
②  特に、善美を尽くして物を作ること。また、そのもの。 「 -を尽くした邸宅」
③  計画。企て。もくろみ。 「ひとへに基房滅ぼすべき-にて候也/平家 3」
④  準備。用意。したく。 「さして-するとはおぼえず候ひしかども/御伽草子・三人法師」

 [1] ( 形動 ) [文] ナリ
〔結構

 ① が見事であるという意から〕
①  すばらしくて難点がないさま。 「 -な話」 「 -な出来栄え」 「 -なものをありがとう」
②  満足できる状態であるさま。その状態で十分であるさま。 「お元気そうで-ですね」 「その服装で-だ」
③  それ以上を必要としないさま。十分。 「もう-です」
④  気立てのよいさま。お人好し。 「扨も扨も-な伯父ご様ぢや/狂言・止動方角 虎寛本」

 [1] ( 副 )
予想に反して、適度に満足がゆくさま。 「 -役に立つ」 「 -おいしい」
[句項目] 結構毛だらけ猫灰だらけ ・ 結構は阿房の唐名

意味は、結構あるようね!

Thứ Sáu, 2 tháng 11, 2018

Phân biệt (SURU) TAME NI và (SURU) YOU NI

Nội dung: Hướng dẫn phân biệt (する)ために(為に) và (する)ように(様に)
Phân biết sắc thái tiếng Nhật N0

Ví dụ:
来年留学する___、日本語を勉強しています。
①ために
②ように

Trong câu này phải điền là ために (bôi đen để xem).

Để phân biệt được TAME NI và YOU NI một cách chắc chắn từ trong tâm khảm (tức là hiểu rõ) thì phải DỊCH ĐÚNG cũng như hiểu được NGỮ NGHĨA của từ.

TAME NI = để làm gì (chủ động)
YOU NI = sao cho (quá trình diễn ra, bị động)

Mặc dù cả hai đều chỉ mục đích nhưng TAME mang tính chủ động do bạn thực hiện, còn YOU là sao cho quá trình diễn ra như thế.

Về ngữ nghĩa, TAME là chữ 為 (vì, vị), tất nhiên là gán chữ kanji cho từ thuần Nhật (gọi là 当て字) nhưng chữ 為 này là thể hiện mục đích vì để làm gì.

Còn chữ YOU là chữ 様 (dạng), tức là trạng thái, hình dạng như thế, nên YOU NI nghĩa là sao cho trở nên trạng thái như thế.

Học được ngữ nghĩa của từ vựng thì mới có thể TƯ DUY LOGIC để học một biết mười và học được tiếng Nhật N0 tức là dùng từ đúng ngữ pháp, đúng sắc thái và ngữ nghĩa được.

Bài tập luyện tập TAME NI vs. YOU NI

"... itadakemasu deshou ka?" hay "... itadakeru deshou ka?"

Chúng ta hay người Nhật nói ví dụ:

情報を送っていただけますでしょうか

"... itadakemasu deshou ka" nhưng cách nói này có đúng không và có nên nói không?

Trong tiếng Nhật "bình dân" thì có thể đúng, nhưng tiếng Nhật N0 thì sai:

Đúng ○: いただけるでしょうか itadakeru deshou ka
Sai     ×: いただけますでしょうか itadakemasu deshou ka

Tiếng Nhật N0 = Tiếng Nhật quý tộc = Khiêm tốn nhưng không nhún mình, tự tôn nhưng không kiêu ngạo

Phân tích đúng sai