Thứ Tư, 20 tháng 2, 2019

Chuyển tên tiếng Việt sang tên katakana - công cụ tốt nhất 2019

Bạn muốn chuyển tên tiếng Việt qua tên katakana hoàn toàn tự động? Đây là công cụ để làm như thế.

Công cụ chuyển tên tiếng Việt sang katakana tốt nhất 2019:

https://my.meonn.com/vi2kata.php

Bạn chỉ cần nhập tiếng Việt có dấu hay không dấu và bấm nút chuyển. Màn hình trông như thế này:


Trong ví dụ này tôi sử dụng một câu mẫu:

原文(ベトナム語文): Đứng dang tay trước núi non hùng vĩ, giang sơn cẩm tú.
推薦(お名前用など): ドゥン ザン タイ チュオク ヌイ ノン フン ヴィ、ジャン ソン カム トゥ。 Copy
簡単(南部方言など): ドゥン ジャン タイ チュオク ヌイ ノン フン ヴィ、ジャン ソン カム トゥ。 Copy
中庸(中部方言など): ドゥーン ザーン ターイ チュオク ヌイ ノン フーン ヴィー、ジャーン ソン カム トゥー。 Copy
複雑(北部方言など): ドゥング ザング ターイ チュオック ヌイ ノン フング ヴィー、ザング ソン カム トゥー。 Copy
原文 (nguyên văn) là câu gốc tiếng Việt, có dấu hoặc không dấu.
推薦 là tên katakana khuyến khích sử dụng vì sự đơn giản, ngắn gọn, thích hợp dùng cho chuyển tên riêng tiếng Việt (tên người Việt, tên địa danh) sang tiếng Nhật.
簡単 là cách phát âm đơn giản, ví dụ phương ngữ miền nam Việt Nam.
中庸 là cách phát âm trung dung, ví dụ phương ngữ miền trung Việt Nam.
複雑 là cách phát âm phức tạp, ví dụ phương ngữ miền bắc Việt Nam.

Tất nhiên, phương ngữ chỉ là tương đối mà thôi. Với mỗi tên hay câu tiếng Việt, bạn có 4 lựa chọn để sử dụng sao cho phù hợp nhu cầu của bản thân.

Ngoài ra, bạn có thể gõ tiếng Việt có dấu hay không dấu. Trường hợp tiếng Việt không dấu, để gõ chữ "đ" thì bạn phải gõ "dd", vì "d" sẽ được hiểu là d (z). Nếu bạn gõ "dz" thì cũng hiểu là "d" (tức "z").

Sau khi chuyển xong, bạn không cần chọn để copy mà chỉ cần ấn vào nút Copy tương ứng để sao câu katakana đã chuyển nên vô cùng tiện lợi.

Hơn nữa, về dấu cách giữa các từ, bạn có thể chọn theo sở thích là dấu cách tiếng Nhật, dấu cách tiếng Anh, dấu chấm giữa dòng (・, middle dot) hay là dấu gì tùy thích (chọn nút radio "Other").

Trường hợp bạn không muốn có dấu cách, thì chọn "Other" rồi không gõ dấu gì vào ô sau đó.

Từ nay, bất kỳ ai cũng có thể tự chuyển tên tiếng Việt hay câu tiếng Việt của mình sang tiếng Nhật katakana hoàn toàn tự động và dễ dàng.
Takahashi

Thứ Hai, 11 tháng 2, 2019

Xác nhận cách gõ tiếng Nhật với Microsoft IME

NEW Tra cách gõ tiếng Nhật nhanh chóng tại đây

Cách mở Romaji-Kana conversion table của Microsoft IME trong Windows 10.


1. Mở một trình soạn thảo văn bản (hoặc mở Chrome vv), focus con trỏ vào để soạn thảo.
2. Nhấp phải chuột vào A hoặc あ của thanh ngôn ngữ tiếng Nhật chọn 'Properties'.
3. Ở 'IME input mote notification' nhấp nút 'Advanced'
4. Tab 'General':
Romaji/Color template > Romaji template: > Microsoft IME > 'Advanced'

Ở cửa sổ 'Settings' mở ra chọn tab 'Romaji-Kana conversion'.

Bạn cũng có thể assign (phân công) tổ hợp phím để IME ON/OFF (bật tắt IME tiếng Nhật) ở tab 'Keyboard' trong màn hình trên. Thường thì ở bàn phím (cứng) tiếng Nhật có phím 半角/全角 để chuyển chế độ gõ tiếng Nhật và tiếng Anh nhưng các bàn phím tiếng Anh mà chúng ta dùng thì không có.

Thay vào đó tổ hợp chúng ta dùng là: Alt + ~.

Tại đây bạn có thể phân công tổ hợp phím khác để bật và tắt IME tiếng Nhật (bộ gõ tiếng Nhật):


Để thí nghiệm, tôi đặt tổ hợp IME ON/OFF này là Ctrl + \.

Như vậy, lúc này tôi có thể chuyển giữa chế độ gõ tiếng Nhật và tiếng Anh bằng một trong hai cách:

Alt + ~ hoặc Ctrl + \.

Takahashi

Trang web học tiếng Nhật đọc manga

Tôi mới tìm ra trang web này, dùng để tra cách đọc kanji và còn dịch luôn ra tiếng Anh nữa. Rất thích hợp với bạn nào đọc truyện hay manga.

Trang web: https://j-talk.com/convert

Bạn nhập câu tiếng Nhật vào, nhấn nút Convert và trang web sẽ phân tích câu kèm cách đọc mỗi từ đồng thời còn cung cấp cả bản dịch tiếng Anh nữa:


Với các bạn không biết tiếng Nhật mà vẫn muốn đọc tiếng Nhật, thì bên cạnh Google Dịch, trang này có lẽ sẽ thú vị.

Chúc vui!
Takahashi

Thứ Bảy, 9 tháng 2, 2019

Một số chữ lạ trong tiếng Nhật

Chúng ta cùng nhau ôn lại Cách gõ chữ nhỏ, dấu câu, ký tự đặc biệt trong tiếng Nhật (hoặc truy cập từ trang INPUT). Trong bài này tôi sẽ nói về những chữ lạ trong tiếng Nhật.


Chữ ゑ (katakana: ヱ)

Chúng ta hay thấy chữ này trên nhãn bia ゑびす Ebisu. Chữ này là chữ cổ đọc là うぇ WE nhưng trong tiếng Nhật hiện đại thì đọc giống như え E.

Hiragana: ゑ
Katakana: ヱ

Để gõ chữ này thì gõ WE. Nguồn gốc chữ này là từ chữ Hán 恵 HUỆ (trong tiếng Nhật đọc là E).

Chữ ゐ (katakana: ヰ)

Hiragana: ゐ
Katakana: ヰ

Đây là chữ うぃ WI cổ, trong tiếng Nhật hiện đại đọc như い I.

Cách gõ: WI

Nguồn gốc của chữ này là chữ kanji 井 (tỉnh), tức là "giếng (nước)", vì "giếng" trong tiếng Nhật đọc là "i".

井の中の蛙大海を知らず i no naka no kaeru, taikai wo shirazu
Ếch ngồi đáy giếng (con ếch trong giếng không biết gì đến biển lớn)
Ếch ngồi đáy giếng coi trời bằng vung

Chữ lặp chữ cổ ゝ (katakana: ヽ) và ゞ (katakana: ヾ) (cho âm đục)

Ví dụ:
ここ → こゝ
バナナ → バナヽ
くっつける → くつゝける

Hiện thường dùng trong tên riêng:
学問のすすめ → 学問のすゝめ
こころ → こゝろ
ああ上野駅 → あゝ上野駅
いすず自動車 → いすゞ自動車
みすず飴 → みすゞ飴

Lặp âm đục:
づつ → づゝ
ぶぶ漬け → ぶゞ漬け

Cùng với 々 (lập chữ kanji), chúng được gọi là 踊り字:
時時 → 時々(ときどき)
刻刻 → 刻々(こくこく)
明明白白 → 明々白々(めいめいはくはく)
赤裸裸 → 赤裸々(せきらら)
代代木 → 代々木(よよぎ)
複複複線 → 複々々線(ふくふくふくせん)
小小小支川 → 小々々支川(しょうしょうしょうしせん)

Dấu âm đục (゛) và âm bán trong (hay bán đục) (゜)

Ví dụ ば có thể viết tách thành は và ゛: ば = は゛
ば có thể viết tách thành は và ゜: ば = は゜

Khi xử lý điện toán ngân hàng vv, thường viết như thế. Lý do? Là để tìm kiếm cho dễ, ví dụ HA và BA thì đều tìm chung ở hàng HA. Cơ bản là để sắp xếp và tìm kiếm vv.

Cách gõ:
Dấu âm đục ゛(濁点): " (dấu nháy kép + chuyển đổi)
Dấu âm bán trong ゜(半濁点): ' (dấu nháy đơn + chuyển đổi)

Danh sách các ký tự lạ khác trong tiếng Nhật

Viết theo dạng Hiragana (katakana):
わ゙ (katakana: ヷ): ヴァ (va)
ゐ゙ (katakana: ヸ): ヴィ (vi)
ゔ (katakana: ヴ): ヴ (vu)
ゑ゙ (katakana: ヹ): ヴェ (ve)
を゙ (katakana: ヺ): ヴォ (vo)

Chữ ヴ thì là chữ thường dùng để chỉ âm V vì tiếng Nhật gốc vốn không có âm V, ví dụ

Việt Nam = ヴィエトナム (do không có âm V nên thường người Nhật gọi VN là ベトナム Betonamu).

Chúc vui!
Takahashi

Thứ Bảy, 2 tháng 2, 2019

Quốc tự (国字 kokuji) trong tiếng Nhật

Quốc tự (国字) là những chữ kanji (hán tự) được tạo ra tại Nhật Bản và còn được gọi là 和字 (Hòa tự) hay 和製漢字 (Hòa chế hán tự), lưu ý là 和 Hòa ở đây là chỉ người Nhật, là cách người Nhật tự gọi bản thân (như kiểu người Việt Nam gọi mình là "người Việt"). Người Hòa có nghĩa là người Nhật.

Có 10 chữ kokuji trong bảng thường dụng hán tự:
匂, 働, 塀, 峠, 込, 枠, 栃, 搾 (※ có nơi không coi là quốc tự), 畑, 腺

Dưới đây S sẽ phân tích từng chữ.

匂 là chữ gì?

Chữ 匂 này là quốc tự tiếng Nhật, nghĩa là 匂い nioi, hay 匂う niou tức là mùi, hương, mùi hôi hay bốc mùi. S đặt âm Việt của 匂 là MÙI.

Thường chữ này chỉ mùi khó chịu.

働 là chữ gì?

働 là quốc tự tiếng Nhật chỉ làm việc, lao động. S đặt âm Việt của 働 là ĐỘNG.

Chữ này là 働く làm việc, 労働 lao động.

Chú ý là chữ LAO ĐỘNG này khác với "lao động" trong tiếng Trung (勞動), vì "lao động" trong tiếng Trung sẽ sử dụng chữ 動 ĐỘNG là chuyển động không có bộ Nhân đằng trước.

塀 là chữ gì?

塀 là quốc tự tiếng Nhật chỉ hàng rào, rào xung quanh, S đặt âm Việt của 塀 là RÀO.

込 là chữ gì?

込 là quốc tự tiếng Nhật chỉ chứa đựng, chứa đầy, chất chứa, S đặt âm Việt của 込 là CHỨA.

Ví dụ 人込み đám đông (chứa nhiều người)
心を込めて với tất cả tấm lòng

Dù trong tiếng Trung cũng có chữ này nhưng không sử dụng.

枠 là chữ gì?

枠 là quốc tự tiếng Nhật chỉ bộ khung hay khuôn khổ. S đặt âm Việt của 枠 là KHUNG.

栃 là chữ gì?

栃 là quốc tự tiếng Nhật chỉ cây dẻ ngựa (horse-chesnut) Nhật Bản, S đặt âm Việt của 栃 là DẺ.

搾 là chữ gì?

搾 là quốc tự tiếng Nhật chỉ ép, vắt (squeeze), tuy nhiên trong tiếng Trung cũng có chữ 搾 TRÁ với nghĩa tương tự nên chữ này gọi là TRÁ.

畑 là chữ gì?

畑 là quốc tự tiếng Nhật chỉ đồng ruộng nhưng không có nước (để trồng lúa) thường là ruộng khô để trồng cây màu ví dụ ruộng bắp cải, ruộng dứa vv.

Có một chữ khác nữa là 畠 (ghép từ 白 Bạch và 田 Điền) cũng là hatake.

畑 là ghép từ 火 Hỏa và 田 Điền.

S đặt âm Việt cho chữ 畑 này là RUỘNG hay RẪY.

腺 là chữ gì?

腺 là quốc tự tiếng Nhật chỉ các tuyến giải phẫu trong cơ thể, dùng tiết dịch, dù được coi là quốc tự nhưng trong tiếng Trung cũng có chữ TUYẾN với nghĩa giống như thế. Gọi chữ này là TUYẾN.

Trên đây là 10 chữ kokuji thường dùng nhất trong tiếng Nhật có mặt trong Bảng kanji thường dùng của Nhật Bản. Để xem danh sách đầy đủ 217 chữ bạn hãy xem trang Danh sách 国字 (kokuji).

Để tra chi tiết các chữ này, hãy dùng từ điển tra kokuji:
http://my.meonn.com/kokuji.php

Takahashi