☑ "Cà đĩa" là cà gì?
☑ "Cà dĩa" có phải là "cà đĩa"?
☑ "Thai eggplant" có phải là "cà pháo?"
"Cà pháo" là một loài thực vật và món ăn quan trọng của người Việt, chỉ cần cà pháo là đủ hạnh phúc rồi. Nhưng ở nước ngoài chẳng ai quan tâm hay thậm chí biết tới món này.
"Cà pháo" hay "cà bát" thực ra cũng là cà, cùng họ với cà chua (tomato), cà tím (eggplant) nhưng thường có nhiều ở vùng Đông Nam Á, và người Việt hay người Thái rất hay sử dụng làm món ăn.
Chúng ta thì có món cà pháo muối hay cà bát muối nổi tiếng.
"Cà" trong tiếng Nhật thường được gọi là NASU hay NASUBI, viết kanji là 茄 hay 茄子. NASU (茄・茄子) thường dùng để chỉ "cà tím" hay còn gọi "cà dái dê" của Nhật hay của phương tây.
Vì sao lại dịch cà sang tiếng Nhật? Vì gần đây S có làm từ điển tên động vật (Yurica Fish) và từ điển thực vật (Yurica Tree) để chém gió cho tiện.
Có thể tra tên các loại cà ở từ điển Yurica Tree:
>>CÀ PHÁO >>CÀ BÁT >>CÀ DĨA >>CÀ ĐĨA >>THAI EGGPLANT
Cà pháo
"Cà pháo" là スズメノナスビ hay スズメナスビ tức là "cà chim sẻ" vì nó nhỏ. Còn アフリカ茄子 (Solanum macrocarpon, African eggplant) có lẽ cũng là "cà pháo" nhưng để chỉ chung nhiều loại cà pháo (cà dại) khác nhau.
Cà bát
"Cà bát" cũng cùng loại với cà pháo chỉ khác là to như cái bát nên gọi là "cà bát".
Cà dừa (Còn gọi là Cà bát) là một loài cây thuộc họ Cà cho quả được sử dụng làm thực phẩm. Nó có quan hệ họ hàng gần gũi với cà chua, khoai tây, cà tím, cà pháo. Nó là cây thân thảo, quả tròn to hơn cà pháo rất nhiều, có thể to như cái bát ăn cơm nên gọi là cà bát, hoa màu tía. (Wikipedia)Cà bát cũng gọi là "cà dừa" có lẽ do to như trái dừa nhỏ.
Cà pháo và cà bát là các món ăn quen thuộc của chúng ta.
Vậy cà đĩa là gì?