Takahashi đã tổng kết lại ở trang
Yurika.
そんな言葉を吐くな = Sonna kotoba wo haku na!
Đừng thổ ra những lời lẽ như thế!
言う iu [NGÔN]
Đây là phổ biến nhất, nghĩa là "nói", ở dạng thông thường nhất.
・・・と言う = nói rằng ... => Sử dụng trợ từ "to".
Sushi ga suki da to itta = Nói rằng thích sushi
Nếu bạn cần nói dạng tôn kính hay khiêm nhường thì cần chú ý một chút:
Tốn kính: 仰る = おっしゃる ossharu => Nani wo osshattan desu ka? Anh nói gì đấy ạ?
Khiêm ngường: 申し上げる moushiageru
語る kataru [NGỮ]
Kể chuyện.
夢を語る yume wo kataru = nói ra ước mơ, kể về ước mơ
monogatari (mono + katari) = chuyện kể
話す hanasu [THOẠI]
Đây là "nói chuyện" nói chung.
Eigo wo hanasu = nói tiếng Anh
tachibanashi = đứng nói chuyện (tachibanashi suru)
hanashi wo hanasu = nói câu chuyện
喋る=しゃべる shaberu
Nói chuyện phiếm, tám chuyện.
Tomodachi to shaberu = tám chuyện với bạn
Nihongo wo yoku shaberu ne = Bạn nói tiếng Nhật tốt nhỉ
Yoku shaberu ne = Bạn nói nhiều nhỉ (bạn thích nói nhỉ)
Nói chung thì có vô số cách nói. Có những cách nói giống hệt tiếng Việt ví dụ như "phát ngôn" (発言する hatsugen suru).
Ở đây tôi bàn tới một số cách nói mà ít bạn để tâm.
Tán gái, tán giai
Sử dụng 口説く (khẩu thuyết) kudoku. Từ này chỉ việc bạn tán tỉnh (seduce) ai đó.
女を口説く onna wo kudoku = tán gái.
女の口説き方 onna no kudokikata = cách tán gái
A:女性を口説くのがうまいね Josei wo kudoku no ga umai ne = Bạn cưa gái giỏi nhỉ
B:いいえ、別に Iie, betsu ni = Không, có gì giỏi đâu
Từ này gồm có 口 ku (miệng, KHẨU) + 説く toku (THUYẾT = thuyết phục) = kudoku = thuyết phục bằng miệng.
Thuyết giảng, thuyết giáo
Bạn thuyết giảng, thuyết giáo một học thuyết, một tôn giáo nào đó thì dùng 説く toku (THUYẾT).
タカハシは全てお金のためだろうと説いた
Takahashi wa subete okane no tame darou to toita
Takahashi thuyết giáo rằng tất cả có lẽ đều vì tiền
Toku cũng có nghĩa là thuyết phục và chú ý là có nhiều từ đồng âm nhé.
Ồn ào, làm ồn
騒ぐ sawagu (TAO), tự động từ (không tác động mà chỉ đơn thuần là ồn ào)
近所の人が困るから騒がないで kinjo no hito ga komaru kara sawaganaide!
Đừng làm ồn vì sẽ làm khổ hàng xóm
Thổ ra, ói ra
Những lời thiếu hay ho thì có thể dùng từ 吐く haku (nghĩa: nôn, ói, mửa) tức là bạn "thổ ra thứ gì đó không hay ho". Trong tiếng Việt cũng nói vậy thôi.
そんな言葉を吐くな = Sonna kotoba wo haku na!
Đừng thổ ra những lời lẽ như thế!
でたらめを吐かないでよ
Detarame wo hakanaide yo
Đừng có thổ ra những thứ nhảm nhí
Bạn cũng có thể CUNG KHAI (供述 kyoujutsu CUNG THUẬT) nếu nhà chức trách yêu cầu, hoặc TỰ THÚ (自首する jishu suru) nếu bạn có tội hay nghĩ mình có tội.
Nhưng làm thế làm gì! Đây là những cách đơn giản hơn:
Chửi rủa
罵る nonoshiru (MẠ)
友人を罵った yuujin wo nonoshitta = chửi bạn
かっとなって友人を罵った = tức giận chửi bạn
Chửi nhiều quá coi chừng tốn lưỡi!
罵倒する batou suru (MẠ ĐẢO) = thóa mạ
Nguyền rủa
呪う norou (TRÙ), tức là CURSE ai đó
Coi chừng không lời bạn nguyền rủa lại ám vào bạn. Phải chắc là cái bạn nguyền rủa không ám vào chính bạn trước nhé! Vẫn phải có MẸO MỰC thôi ha ha.