Tự động từ
Tiếng Nhật: 自動詞 (じどうし, JIDOUSHI, tự động từ)English: intransitive verb
Động từ mà không tác động lên đối tượng khác ví dụ như: khóc, về nhà, đứng lên, ngồi xuống vv.
Tha động từ
Tiếng Nhật: 他動詞 (たどうし, TADOUSHI, tha động từ)English: transitive verb
Động từ mà phải có đối tượng tác động ví dụ như: ăn (cái gì), uống (cái gì), đọc (cái gì) vv.
Nói nôm na, động từ mà cần có đối tượng tác động thì là tha động từ (động từ tác động lên đối tượng khác), còn động từ không có tác động đối tượng thì gọi là tự động từ (động từ tự thân "vận động").
"Tự động từ" hay "tha động từ" là dịch từ chữ kanji tiếng Nhật mà ra.
Cách phân biệt nhanh tự động từ và tha động từ
Tự động từ thường đi sau trợ từ が, tha động từ thường đi sau trợ từ を ví dụ:
パソコンが壊れる PASOKON GA KOWARERU máy tính (bị) hỏng (tự động từ)
富士山が見える FUJISAN GA MIERU núi Phú Sỹ được nhìn thấy (tự động từ)
パンを食べる PAN WO TABERU ăn bánh mỳ (tha động từ)
ビールを飲む BIIRU WO NOMU uống bia (tha động từ)
Lưu ý: Không phải cứ đi với trợ từ を thì là tha động từ. Vì trợ từ を còn tạo trạng ngữ chỉ phương hướng nữa (Xem bài Trợ từ tiếng Nhật là gì).
Ví dụ: 公園を通る。
電車をおりる。
階段をおりる。
空を飛ぶ。
角を曲がる。
部屋を出る。
東大を卒業する。
自分の不幸を泣く。
Các động tự trên, mặc dù đi với trợ từ を WO, vẫn là tự động từ.
Ví dụ về tự động từ và tha động từ
Ví dụ động từ 折る ORU và 折れる ORERU.
折る ORU = bẻ gãy (cái gì đó)
折れる ORERU = (cái gì đó) bị gãy
Ví dụ: 枝を折る = bẻ gãy cành câ
枝が折れる = cành cây bị gãy
Phân biệt với 枝が折られる eda ga orareru (bị động) là "cành cây bị bẻ gãy".
折られる OARERU là động từ dạng bị động. Xem bảng Chia động từ.
Cũng phân biệt với 枝を折れさせる eda wo oresaseru (sai khiến) là "làm cho cành cây bị gẫy".
折れさせる ORESASERU là động từ dạng sai khiến. Xem bảng Chia động từ.
Tự động từ và tha động từ thường đi thành cặp
Nhiều động từ thường có tự động từ và tha động từ đi thành cặp với nhau.
Bạn có thể xem bài: Phân biệt tự động từ và tha động từ (2014)
Ví dụ:
終わる OWARU (cái gì kết thúc)・終える OERU (kết thúc cái gì)
上がる AGARU (cái gì đi lên)・上げる AGERU (nâng cái gì lên)
始まる HAJIMARU (cái gì bắt đầu)・始める HAJIMERU (bắt đầu cái gì)
汚れる YOGORERU (cái gì bị dơ)・汚す YOGOSU (làm dơ cái gì)
治る NAORU (bệnh khỏi)・治す NAOSU (chữa bệnh cho khỏi)
直る NAORU (cái gì được sửa)・直す NAOSU (sửa cái gì)
変わる KAWARU (cái gì biến đổi)・変える KAERU (biến đổi cái gì)
出る DERU (cái gì đi ra, xuất hiện, tham dự)・出す DASU (đưa cái gì ra)
見つかる MITSUKARU (cái gì được tìm thấy)・見つける MITSUKERU (tìm thấy cái gì)
見える MIERU (nhìn thấy)・見る MIRU (nhìn)
聞こえる KIKOERU (nghe thấy)・聞く KIKU (nghe)
Vỡ, đứt, gãy, hỏng vv
割れる WARERU bị vỡ・割る WARU làm vỡ
折れる ORERU bị gẫy・折る ORU bẻ gẫy
破れる YABURERU bị rách・破る YABURU xé rách
切れる KIRERU bị đứt・切る KIRU cắt đứt
砕ける KUDAKERU bị vỡ nát・砕く KUDAKU đập nát
砕ける KUDAKERU bị vỡ nát・砕く KUDAKU đập nát
壊れる KOWARERU bị phá, bị hỏng・壊す KOWASU phá hỏng
倒れる TAORERU bị đổ・倒す TAOSU làm đổ, đánh đổ
崩れる KUZURERU sụp đổ・崩す KUZUSU làm sụp đổ
滅びる HOROBIRU diệt vong・滅ぼす HOROBOSU làm diệt vong
Dạng MARU và MERU