Tiếng Nhật trong kinh doanh - Business Japanese
Tiếng Nhật thường có mấy dạng sau:- Tiếng Nhật bạn bè
- Tiếng Nhật lịch sự
- Tiếng Nhật trong kinh doanh
Bài này Takahashi sẽ hướng dẫn các bạn cách xài tiếng Nhật trong kinh doanh. Ví dụ:
Tiếng Nhật bạn bè | Tiếng Nhật lịch sự | Tiếng Nhật kinh doanh |
---|---|---|
送る okuru 電話して! 連絡して! 手軽に聞いて! tegaru ni kiite 先 saki: lúc trước 後で atode: sau Vて くれない? もらう 確認 kakunin: kiểm tra 遠慮 enryo: ngại, ngần ngại 思う omou あったら (nếu có) ~しているので~ ~している (hành động của bản thân) |
送ります okurimasu 電話してください 連絡してください 手軽に聞いてください tegaruni kiite kudasai 先 saki 後で atode Vて もらえませんか? もらいます 確認 kakunin 遠慮 enryo 思います omoimasu ありましたら ~していますので~ ~しています | お送りします ookuri shimasu お電話ください お電話をしてください ご連絡してください 手軽にお聞きください tegaru ni okiki kudasai 先ほど saki hodo 後ほど nochi hodo Vて いただけませんか? 頂戴いたします choudai itashimasu ご確認 go-kakunin ご遠慮 go-enryo 存じます zon-jimasu ありましたら ございましたら ~していますので~ ~して おります |
Nhìn chung thì tiếng Nhật dùng trong kinh doanh sẽ lịch sự hơn tiếng Nhật lịch sự. Khi bạn viết email cho khách hàng hay đối tác Nhật thì bạn phải dùng tiếng Nhật trong kinh doanh. Nguyên tắc thì rất đơn giản:
Với hành động (động từ):
お + V(masu) + する
Ví dụ: kaku (V: viết) => V(masu): kaki => okaki suruThay vì "書いてください kaite kudasai" thì sẽ là "okaki shite kudasai" hay "okaki kudasai". Nguyên tắc ở đây là biến động từ "kaku" thành danh từ "kaki" và thêm "o" vào cho lịch sự.
Với các động từ là từ ghép kanji (jukugo 熟語) ví dụ 確認する kakunin suru (kiểm tra) thì sẽ thành ご確認する (thêm "go").
確認してください → ご確認してください / ご確認ください
(kakunin => go-kakunin)
Với hành động của bản thân ...
...thì thay vì dùng "Vます / します shimasu" chúng ta sẽ dùng "致します itashimasu". Dưới đây là mức độ lịch sự:
Lịch sự: 書きます Kakimasu
→ Lịch sự hơn (tiếng Nhật kinh doanh): お書きします O-kaki shimasu
→ Lịch sự hơn nữa (tiếng Nhật kinh doanh): お書きいたします O-kaki itashimasu