Thứ Năm, 9 tháng 6, 2011

Trợ từ tiếng Nhật, có gì khó đâu?? Phần 3: の NO, で DE, に NI

の NO = "của" trong tiếng Việt, sở hữu cách
Ví dụ:
私のお金 = Tiền của tôi (お金=okane)
ぼくの彼女 = Bạn gái của tôi (彼女=kanojo)
私の彼 = Bạn trai của tôi (彼=kare)

NO dùng tạo bổ nghĩa (N + "no" + N: Danh từ + "no" + Danh từ)
Đây là trợ từ đơn giản nhất, tuy nhiên vẫn có nhiều người có thể dịch sai do dịch ẩu.
Ví dụ: Bạn biết hai cụm sau khác gì nhau không?
① サイゴンの夜
② 夜のサイゴン
(夜=yoru)
Nhiều người dịch cả hai là "Đêm Sài Gòn", nhưng cụm thứ hai không phải như vậy. Cần phải nhớ là ở cụm từ thứ 2, "Sài Gòn" là chủ đề, chứ không phải là "đêm", "đêm" chỉ là từ bổ nghĩa..
Phải dịch là:
サイゴンの夜 = Đêm Sài Gòn (Saigon's night)
夜のサイゴン = Sài Gòn về đêm (Saigon by night)
(Dịch nguyên nghĩa theo chữ của 夜のサイゴン là "Sài Gòn của buổi đêm".)

Ví dụ:
おれのお金を返せ!
Trả lại tiền cho tao!
それは私の彼女です。手を出さないでください。
Đó là bạn gái của tôi. Xin đừng động vào.

(返す=かえす, 手を出す=てをだす)

で DE (1) = "bằng" (chỉ phương tiện)
Ví dụ:
私はバスで学校に行きます。
Tôi sẽ đi bằng xe buýt tới trường (Tôi sẽ đi xe buýt tới trường.)
彼は画家になる夢で生きています。
Cậu ấy đang sinh sống bằng ước mơ trở thành họa sỹ.
私の親友は宝くじを売ることで生活しています。
Bạn thân của tôi đang sống bằng việc bán vé số.

(画家=がか、夢=ゆめ、生きる=いきる、親友thân hữu=しんゆう、宝くじ=たからくじ、売る=うる、生活sinh hoạt=せいかつ)

で DE (2) = "ở trong", "tại" (chỉ hành động bên trong một nơi nào đó)
Ví dụ:
私たちは中心公園で散歩しました。
Chúng tôi đi dạo ở công viên trung tâm.
(chỉ hành động "đi dạo" diễn ra ở bên trong công viên trung tâm.)
サイゴン川で暮しましょう。
Chúng mình sống trên sông Sài Gòn đi!
私の夢はサイゴンで起業することです。
Ước mơ của tôi là tạo lập sự nghiệp ở Sài Gòn.

(中心 trung tâm=ちゅうしん、公園 công viên=こうえん、散歩tản bộ=さんぽ、 川 xuyên=かわ、 暮す=くらす、起業 khởi nghiệp=きぎょう)

に NI (1) = "ở", "ở trong", "ở tại" (chỉ một thứ ở trong một nơi nào đó)
Ví dụ:
お金は引き出しに置いてあります。
Tiền được đặt sẵn ở trong ngăn kéo.
国家の美しさは人民にあります。
Vẻ đẹp của quốc gia nằm ở trong nhân dân.
彼が描いた絵の特色は色の組み合わせにあります。
Điểm đặc sắc của tranh anh ấy vẽ là nằm ở cách phối màu.

Vậy thì NI (=ở trong, ở) có gì khác DE (=ở trong, tại)?
Khác biệt là DE là chỉ "hành động diễn tra trong một nơi nào đó", còn NI là chỉ "một thứ nằm ở trong một nơi nào đó":
川沿いで散歩してきました。
Tôi vừa đi dạo ở bờ sông về.
川沿いに花はたくさん咲いています。
Ở bờ sông hoa đang nở rất nhiều.

(引き出し=ひきだし、置く=おく、国家 quốc gia=こっか、美しさ=うつくしさ、国民 quốc dân=こくみん、描く=えがく、絵=え、特色 đặc sắc=とくしょく、色=いろ、組み合わせ=くみあわせ、川沿い=かわぞい、花=はな、咲く=さく)

に NI (2) = "tới", "cho", "với" (chỉ sự hướng tới đối tượng nào đó)
Ví dụ:
中心公園に歩きました。
Tôi đi bộ tới công viên trung tâm.
(Chỉ hành động "đi bộ" tới đích đến là "công viên trung tâm".)
彼女に愛慕の心を告白しようと思います。
Tôi muốn thổ lộ với cô ấy tấm lòng ái mộ.
国王にこの短剣を渡したいです。
Tôi muốn đưa thanh đoản kiếm này cho quốc vương.
彼のビジネスに資金を投資しませんか。
Anh có đầu tư vốn vào kinh doanh của cậu ấy không?

(歩く=あるく、愛慕 ái mộ=あいぼ、心 tâm=こころ、告白 cáo bạch=こくはく、思う=おもう、国王 quốc vương=こくおう、短剣 đoản kiếm=たんけん、渡す=わたす、資金 tư kim=しきん、投資 đầu tư=とうし)

Kỳ sau: へ E (he), から KARA, を O (wo), と TO

Các phần khác về trợ từ (giới từ) tiếng Nhật:
Trợ từ tiếng Nhật, có gì khó đâu?? Phần 2: Dùng WA và GA để nhấn mạnh đối tượng
Trợ từ tiếng Nhật, có gì khó đâu?? Phần 3: の NO, で DE, に NI
Trợ từ tiếng Nhật, có gì khó đâu?? Phần 4: へ HE (ê), から KARA, を WO (ô), と TO

31 nhận xét:

  1. Doumo arigatou gozaimashita!

    Trả lờiXóa
  2. ありがとう。。。。!!!!

    Trả lờiXóa
  3. cái No thì bạn hơi nhầm no có rất nhiều nghĩa đó bạn ạ ko chỉ sở hữu đâu nhá xem lại đi có cái no đồng cách đấy ví dụ long san no tomodachi và tomodachi no long san cái thứ 2 là NO đồng cách đó nhá

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nói chung thì không cần quan tâm tới tên gọi mà mình quan tâm hơn đến CÁCH DÙNG. Mình đã nói rõ là nó tạo bổ nghĩa rồi mà he he.

      Xóa
    2. Cho mình hỏi, nếu tt no đứng sau tính từ thì sao ? vd: kirei no

      Xóa
    3. tt i còn no =.=

      Xóa
    4. theo mk biết no đâu đứng sau tính từ đâu
      khi Ana+N-> Ana+N
      khi Ana+V -> A+ni+V mà.

      Xóa
  4. Hình như bạn nói thiếu nhiều quá vì các trợ từ ở đây bạn thường nhắc đến sơ cấp nhiều mà ko đề cập đến trung và cao cấp thì phải

    Trả lờiXóa
  5. Chào bạn, tôi đã lấy ví dụ dưới đây ở trên:
    サイゴンの夜 = Đêm Sài Gòn (Saigon's night)
    夜のサイゴン = Sài Gòn về đêm (Saigon by night)
    Không biết có khác ý bạn nói không?

    Trả lờiXóa
  6. ありがとうございました。

    Trả lờiXóa
  7. t muốn làm thử đề thi n3,ở đây có ko bạn oi

    Trả lờiXóa
  8. e hoi la 公園を散歩する
    va 公園で散歩する co j khac nhau ko?

    Trả lờiXóa
  9. doc xong phan 4 thi e hieu khac nhau giua 公園を散歩する
    va 公園で散歩する roi, thank bac Takahashi nhiu

    Trả lờiXóa
  10. 私はバスで学校に行きます。
    Cái này sau 学校 phải là trợ từ ^ nhé :)

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. với những động từ như iku, kiru, kaeru thì nơi đến xài he hay ni đều được. nó chỉ hướng đến của hành động

      Xóa
  11. へhoặc に đều đúng ko sai đâu bạn

    Trả lờiXóa
  12. どうもありがとうございました。

    Trả lờiXóa
  13. Em vừa học câu này:
    kobe e(he) Tai ryouri o tabe ni ikimasu.
    Tôi đi Kobe để ăn món ăn Thái.

    tại sao lại là "tabe" mà k phải là "tabemasu" ?
    và "ni" ở đây có nghĩa là hướng đến " tai ryouri o tabe" phải ko ạ?

    câu 2: Nihon ni kimasu.
    đến Nihon thì dùng "e" và "ni" đều dc phải ko ạ ?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Vì tabemasu nghĩa là ăn còn tabe ni ikimasu nghĩa là đi ăn . cái này bài 12-13 có dạy và giải thích mà .

      Xóa
  14. toi di kobe de an mon thai .o day say ra hanh dong di va viec an the nen ta dung danh tu an la tabe con dong tu ikimasu .

    Trả lờiXóa
  15. E van k fan biet duoc ni va de

    Trả lờiXóa
  16. ad cho em hỏi: Wo và Ni đều diễn tả hành động hướng đến đối tượng. Vậy có sự khác nhau về đối tượng mà 2 trợ từ này hướng đến không vậy ad. Cảm ơn ad rất nhiều

    Trả lờiXóa
  17. Admin ơi cho mình hỏi mình học に giải thích là ở đâu đó có cái gì đó,で là làm cái gì ở đâu đó

    Ví dụ câu 庭に木を植える
    Câu này mình nghĩ là hành động trồng cây ở vườn nhưng khi chọn で thì cô giáo gạch đi là sai. Mình nên hiểu câu này như nào cho đúng để gặp những câu như này không bị nhầm lẫn

    Trả lờiXóa
  18. Cô gạch sai là phải rồi bạn ơi, về ni và de bạn chỉ cần phân biệt theo cách hiểu là: nếu dùng de thì cái kết quả của hành động nó sẽ không còn tồn tại nữa, còn nếu dùng ni thì kết quả của hành động đó sẽ tồn tại.
    Ví dụ: そのレストランで ごはんを たべました。 Khi bạn nói câu này, hành động kết quả là bạn đã ăn cơm xong rồi, bạn không còn ngồi ở đó nữa.
         そのレストランに かばんを おきました。 Khi bạn nói câu này, kết quả là cái cặp vẫn còn đang đặt ở đó (theo suy nghĩ của bạn).

    Trả lờiXóa
  19. cho m hoi khi nao dung tomodachi ni khi nao dung tomodachi to? arigatou

    Trả lờiXóa
  20. Nhận xét này đã bị tác giả xóa.

    Trả lờiXóa
  21. Cho mình hỏi là khi nào thì tính từ đi trực tiếp danh từ, khi nào thì dùng danh từ +が tính từ. Mình cảm ơn nhiều.

    Trả lờiXóa
  22. cho em hỏi là nếu em muốn nói với khách hàng là "bạn phải trả thêm 3% trên tổng số bill nếu dùng card" thì nói như thế nào ạ?

    Trả lờiXóa