Thứ Hai, 18 tháng 4, 2011

Ngữ pháp tiếng Nhật Level 1: AあってのB

語彙 / Từ vựng 
AあってのB
Nhờ có A mà có B

語意 / Nghĩa
AがあるからこそBがある。AがなければBもない。
Nhờ có A mà mới có B. Nếu không có A sẽ không có B.

用例 / Ví dụ
どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
Dù có nổi tiếng thế nào thì cửa hàng cũng là nhờ khách hàng mà có.
あなたあっての私です。
Nhờ có bạn mà mới có tôi.
私が今日こうして活躍できるのも先輩のご支援あってのことです。
Ngày hôm nay tôi có thể thành đạt thế này là nhờ sự giúp đỡ của các bậc đàn anh.
今の安定した生活も若い時の苦労あってのものです。
Cuộc sống ổn định bây giờ là nhờ có những gian khó thời trẻ.

-----------------------------------------------------------------------------------
AあってのB:あって là từ ある mà ra, ở đây chỉ thứ tự: A có trước, nhờ đó mới có B.

有名=ゆうめい:nổi tiếng (/hữu danh/ =  có tên tuổi)

活躍=かつやく (/hoạt dược/, dược nghĩa là nhảy)=
Theo Quảng Tự Uyển: めざましく活動すること(広辞苑):hoạt động một cách nổi bật

先輩=せんぱい /tiên bối/ :bậc đàn anh (đàn chị), những người đi trước
Bối 輩 ở đây nghĩa là chỉ một thế hệ, hoặc là cuộc đời của một người nào đó. Người với 先輩 là 後輩(こうはい, /hậu bối/), là thế hệ sau, những người đi sau, bậc đàn em.

支援=しえん /chi viện/ = sự hỗ trợ, sự trợ giúp
Theo 広辞苑:支え助けること (sữ hỗ trợ giúp đỡ)
ご支援:Dạng lịch sự của 支援. Bạn nên dùng dạng này khi cần nói lịch sự. Ví dụ sự giới thiệu 紹介(しょうかい) thì nên dùng là ご紹介. Ví dụ:
新商品をご紹介させていただきます。
Tôi xin được giới thiệu sản phẩm mới.

安定=あんてい /an định/ ổn định

苦労 = くろう  /khổ lao/ sự gian khổ, sự gian khó, sự khổ ải
Lao 労 là sự mệt mỏi do bạn phải làm một việc gì đó.
Chữ khổ 苦 bạn hay thấy trong 苦しい(くるしい):とても苦しいお仕事です。(Công việc này rất khổ sở.)

1 nhận xét: