Chủ Nhật, 11 tháng 9, 2011

Học tiếng Nhật với "~te shimau": (1) Lỡ làm gì hay (2) Làm gì một cách hoàn toàn

Học tiếng Nhật qua ví dụ: Cách nói "lỡ làm gì mất rồi", "làm gì cho xong"
Bài này nói về cách sử dụng "shimau" trong ngữ pháp tiếng Nhật dưới dạng ~te shimau, ~de shimau.
"Shimau" vốn có nghĩa là "cất thứ gì đi", ví dụ:
品物を倉庫にしまう:Cất hàng vào kho
冬服を押入れにしまう:Cất quần áo mùa đông vào tủ
Trong ngữ pháp tiếng Nhật, dạng "~te/~de shimau" được dùng để:
(1) Chỉ việc gì đáng tiếc đã lỡ xảy ra = "lỡ ~", "~ mất"
道に迷ってしまった。
Tôi lạc đường mất rồi.
誤解してしまった。
Tôi đã hiểu lầm mất rồi.
寝てしまった!
Ngủ quên mất! (Khi bất chợt tỉnh giấc)
あの周辺は危ない。夜一人で歩くと奪われてしまうよ。
Vùng đó rất nguy hiểm. Ban đêm mà đi bộ một mình sẽ bị cướp mất đấy.
一人で森に入ると死んでしまう。
Đi một mình vào rừng thì chết mất.

(2) Chỉ việc gì xảy ra một cách hoàn toàn (đã làm xong toàn bộ): (Làm gì) " ~ hết", " ~ xong"
明日までにそれを済ませてしまうべきです。
Cho tới ngày mai phải làm xong việc đó.
A: チョコレートを食べてもいい?
B: 食べてしまって!
A: Tôi ăn sô cô la được chứ?
B: Ăn hết đi!
スイカを食べてしまうよ。
Tôi ăn hết dưa hấu đây.
仕事をやってしまいましょう!
Chúng ta làm cho xong công việc đi!


Như vậy "shimau" với nghĩa ban đầu là "cất đi" được sử dụng cùng với động từ dạng ~te/~de để diễn tả (1) đã lỡ làm gì mất (có việc đáng tiếc xảy ra) hay (2) làm việc gì cho hết, cho xong.


Nói tắt trong tiếng Nhật
Dạng nói tắt của ~te shimau, ~de shimau: ~chau, ~jau
Trong ngôn ngữ nói, để nói cho nhanh thì người Nhật hay dùng dạng nói tắt như sau:
~てしまう:~ちゃう (~te shimau = ~chau)
~でしまう:~じゃう (~de shimau = ~jau)
~てしまった:~ちゃった (~te shimatta = ~chatta)
~でしまった:~じゃった (~de shimatta = ~jatta)
Ví dụ:
忘れちゃった!
Tôi lỡ quên mất!
厳しい冬に薪がなければ凍死しちゃう。
Mùa đông khắc nghiệt mà không có củi thì chết cóng mất.
彼は戦場で死んじゃった。
Anh ấy đã chết mất ở chiến trường rồi.
残りを食べちゃって!
Ăn hết những thứ còn lại đi!


"~te/~de shimau" là cách mà người Nhật hay dùng trong ngôn ngữ nói nên các bạn hãy thử quan sát qua phim ảnh, giao tiếp hàng ngày,... xem nhé.


SAROMA JCLASS


Tham khảo:
Bạn muốn chuyển câu tiếng Nhật sang cách đọc chữ romaji? Hãy dùng G...

6 nhận xét: