Ví dụ hôm nay là: 人にやさしい Hito ni yasashii
>>Xem Trợ từ NI
Chữ やさしい có 2 từ là 優しい yasashii và 易しい yasashii.
優しい yasashii thường được hiểu là "hiền, hiền dịu, ..." chữ kanji là 優 [ƯU]. Chữ Ưu có trong 優先 yuusen [ưu tiên], 優雅 yuuga [ưu nhã] (nho nhã), 優秀 yuushuu [ưu tú] (xuất sắc).
易しい yasashii có nghĩa là "dễ, dễ dàng" ví dụ đề thi dễ. Đây là chữ 易 [DỊ] tức là dễ. Ví dụ "giang sơn dị cải, bản tính nan di" 江山易改本性難移 tức là giang sơn thì dễ thay đổi còn bản tính thì rất khó thay đổi, hay nói cách khác "bệnh ngu rất khó chữa", "chỉ chết mới chữa hết ngu" ^^
Chú ý là 易 còn có âm khác là DỊCH, trong "dịch chuyển". Ví dụ 貿易 boueki [mậu dịch] nghĩa là "thương mại", Phương Đông có bộ sách gọi là Kinh Dịch 易経 ekikyou [dịch kinh] (tiếng Hán: 易經) tức là bộ kinh về sự thay đổi (I Ching hay Classic of Changes). Đây là bộ sách triết học kiểu phương đông tức là dạng triết học sơ khai nhưng rất phổ biến vì viết càng khó hiểu, hay đánh tráo khái niệm thì càng được các nhà nho thích tầm chương tích cú học để thể hiện rằng ta đây hiểu biết. Nếu viết rõ ràng ra ai cũng đọc được hết thì thể hiện sự thâm nho ở đâu được?
Câu hỏi 1: "Hito ni yasashii" dịch ra nghĩa tiếng Việt nghĩa là gì?
Xem đáp án
Câu hỏi 2: Vì sao phải "hito ni yasashii" (luận về triết học).
Xem trả lời tại đây
Câu hỏi 1 là để giỏi ngôn ngữ, câu hỏi 2 là để thành công trong cuộc đời.
(C) Saromalang
Câu 1: Tốt với người, tử tế với người. Tiếng Anh thì là kiểu be kind with people
Trả lờiXóaCâu 2: Theo quan điểm của mình, tốt với người để người khác tốt lại với mình, đó cũng chính là tốt với mình vậy :3