Thứ Bảy, 16 tháng 3, 2019

Chuyển chữ khổ rộng (全角 zenkaku) và chữ khổ hẹp (半角 hankaku)

Trong tiếng Nhật có một số ký tự có hai phiên bản (trên máy tính vv): Chữ khổ rộng (bề rộng toàn phần) gọi là 全角 zenkaku (toàn giác) và chữ khổ hẹp (bề rộng bán phần) gọi là 半角 hankaku (bán giác).

Chữ không có hankaku: Chữ kanji và hiragana.

Chữ có zenkaku và hankaku:

Chữ katakana ví dụ: あかさたなはまわらやがざだばぱ <=> アカサタナハマワラヤガザダバパ
Chữ latin ví dụ: ABCDEFghijkl <=> ABCDEFghijkl
Chữ số: 0123456789 <=> 0123456789
Ký tư, ví dụ: !@#$% <=> !@#$%

Mục đích của chữ khổ hẹp (bề rộng bán phần) hankaku có lẽ là để tiết kiệm không gian, để ghi được nhiều hơn.

Còn mục đích của chữ latin (roomaji) hay ký tự tiếng Anh có chữ khổ rộng (bề rộng toàn phần) zenkaku là để khi viết cùng tiếng Nhật thì kích thước sẽ chuẩn hơn và không bị xô lệch do sai nhau về kích thước, tức là về thẩm mỹ khi in ấn vv.

Đây là bảng đối chiếu chữ 全角 zenkaku và chữ 半角 hankaku tại Saromalang:



Ngoài ra, đây là công cụ chuyển giữa full-width (zenkaku) và half-width (hankaku):

Full-width to Half-width: https://my.meonn.com/henkan.php?m=zen2han
Half-width to Full-width: https://my.meonn.com/henkan.php?m=han2zen

Cách dịch 全角 zenkaku) và (半角 hankaku) sang tiếng Việt

全角: bề rộng toàn phần, bề rộng bình thường, bề rộng đầy đủ, cỡ bình thường, khổ rộng, cỡ đủ
English: full-width, full-size

半角: bề rộng bán phần, bề rộng hẹp, cỡ hẹp, cỡ bán, khổ hẹp
English: half-width, half-size

Takahashi

1 nhận xét: