Thứ Tư, 24 tháng 10, 2012

Cách đánh số thứ tự tiếng Nhật "I RO HA"

Tôi đã nói về "Cách đếm số và lượng từ tiếng Nhật" trong phần 1.  Ở phần này tôi sẽ nói về cách đánh số thứ tự trong tiếng Nhật.
Thì đương nhiên là bạn dùng 1., 2., 3., ... hay A., B., C., .... hay (1), (2), (3), ... thì cũng không vấn đề gì cả. Nhưng ở đây là tôi muốn nói tới các cách đánh số thứ tự thuần Nhật và cũng hay sử dụng trong tiếng Nhật.

I RÔ HA NI HÔ HÊ TÔ

Đây là cách đánh số thay vì A, B, C ... sẽ đánh số là い,ろ,は,に,ほ,へ,と. Hay cũng có thể dùng katakana イ,ロ,ハ,ニ,ホ,ヘ,ト. Có mấy điểm chúng ta cần chú ý:
イ.Đây là câu trong bài thơ cổ là bài "I rô ha"
色は匂へど Iro wa nioedo
散りぬるを Chirinuru o
我が世誰ぞ Wa ga yo tare zo
常ならむ Tsune naramu
有為の奥山 Ui no okuyama
今日越えて Kyō koete
浅き夢見じ Asaki yume miji
酔ひもせず Ei mo sezu.

Ý nghĩa của bài này là nói về sự giác ngộ:
Hoa nở rồi hoa sẽ tàn
Trên thế gian này ai tồn tại vĩnh hằng?
Hôm nay chúng ta vượt qua ngọn núi trần thế
Không ước mơ nông cạn, không cơn say
ロ.Lấy các âm thanh tương ứng (không lấy âm đục): いろはにほへと
ハ.Có thể lấy thêm nữa  ngoài いろはにほへと như ちりぬるを
ニ.Trang tham khảo: http://en.wikipedia.org/wiki/Iroha

Các cách đánh số khác

  • 一,二,三,・・・ Một, Hai, Ba, ...
  • 壱,弐,参,・・・ Một, Hai, Ba, ...
  • あ,い,う,・・・ a, b, c, ...
  • ア,イ,ウ,・・・ A, B, C, ...

DÙNG CÁC CAN ĐỂ ĐÁNH SỐ: "GIÁP" "ẤT" ...

Người Nhật cũng dùng các can giáp để đánh số từ 1 tới 10:
  • 甲・乙・丙・丁・戊・己・庚・辛・壬・癸 Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý = 1 tới 10
  • Cách đọc: こう・おつ・へい・てい・ぼ・き・こう・しん・じん・き
  • Trang web tham khảo: http://ja.wikipedia.org/wiki/十干/
Trong các hợp đồng, người ta thường dùng 甲 (Giáp, đọc: "kou") để chỉ "bên A" và 乙 (Ất, đọc: "otsu") để chỉ bên B. Ví dụ:
本契約はX(以下「甲」という)とY(以下「乙」という)の間のMに関する契約です.
・・・
甲の義務:・・・

Hợp đồng này là hợp đồng về M giữa X (dưới đây gọi là "bên A") và Y (dưới đây gọi là "bên B").
...
Nghĩa vụ của bên A: ...

- SAROMA JCLASS -

1 nhận xét: