Thứ Sáu, 16 tháng 9, 2016

Quy định cách dịch trợ từ MADENI

timeまでに là một trạng từ với nghĩa là deadline tức là "thời hạn chót". Deadline nói tiếng Nhật là 締め切り shimekiri và đây là danh từ. Ví dụ:

レポートの締め切り hạn chót của báo cáo
報告提出の締め切り hạn chót của việc nộp báo cáo


Cách sử dụng までに

[time]までに
[clause]までに

Trạng từ để chỉ hạn chót làm hay phải làm việc gì. Trong mẫu [clause]までに thì clause là vế câu thể hiện thời điểm mà việc đó xảy ra.

Quy định cách dịch までに tại Saromalang

Phải dịch là "với hạn chót là".

Ví dụ: Thứ sáuまでにhãy nộp báo cáo.
Tiếng Nhật: 金曜日までにレポートを出しなさい。
⇒ Dịch là: Hãy nộp báo cáo với hạn chót là thứ sáu.

Sắc thái: bạn nộp một lần với thời hạn cuối cùng là thứ sáu.

Câu trên có nghĩa là bạn nộp vào thời điểm từ nay tới trước thứ sáu cũng được mà nộp vào thứ sáu cũng được.

Không được dịch như sau đây:

× Hãy nộp báo cáo tới trước thứ sáu.
Lý do: Nộp vào thứ sáu cũng vẫn được nên câu này sai về sắc thái.

× Hãy nộp báo cáo cho tới thứ sáu.
Lý do: Mẫu này thật ra là まで tức là có thể hiểu là làm gì (nộp báo cáo) liên tục cho tới thứ sáu. Sai về sắc thái.

Quy định về cách dịch [clause]までに

[clause] ở đây vẫn chỉ là THỜI ĐIỂM mà hành động gì xảy ra trong vế câu này. Ví dụ:

[giờ học bắt đầu]までに、bài tập về nhàをchúng ta hãy làm xong.
授業が始まるまでに、宿題を終わらせましょう。

Cách dịch: Chúng ta hãy làm xong bài tập về nhà [với hạn chót là/trước] thời điểm giờ học bắt đầu.

Nghiêm cấm dịch là "cho tới khi giờ học bắt đầu" vì câu này phải dùng là 授業が始まるまで mới đúng.
Saromalang

2 nhận xét: