Thứ Tư, 25 tháng 9, 2019

Từ điển động vật, chim, cá, côn trùng vv Nhật - Việt - Anh YURICA FISH

Từ điển Yurica Fish để tra tên các loài động vật như chim, cá, côn trùng vv. Bạn có thể tra bằng cách gõ tiếng Việt, tiếng Nhật, tiếng Anh hay là tiếng Nhật romaji.

Ví dụ tra "tobiuo" sẽ ra "cá chuồn", "flying fish".

Từ điển Yurica Fish: https://my.meonn.com/fish.php

Mục đích là ví dụ chém gió với người Nhật. Ví dụ bạn đi ăn với người Nhật, họ nói cá fugu chẳng hạn, bạn có thể mở từ điểm gõ fugu vào sẽ ra "cá nóc". Như thế thì khỏi phải nhớ tên cá lằng nhằng, mà vẫn được tôn trọng.

Trong bài này S sẽ nói về một số tên cá cần chú ý hay tên cá do S dịch ra tiếng Nhật (do không có tên tiếng Nhật tương ứng).

Cá này là "nishikigoi" chứ không phải "koi" (common carp)

"Koi" có phải là "cá chép koi" không?

Chúng ta hay gọi "cá chép koi" tức là cá chép cảnh Nhật Bản là "koi" và tưởng trong tiếng Nhật nó sẽ là "koi" (kanji là 鯉 LÝ) nhưng thực ra không phải như vậy.

"Koi" (鯉 LÝ) là tên gọi chung của "cá chép", cá chép nào cũng là "koi". Cá chép sông mà chúng ta ngày xưa hay ăn ở VN cũng là "koi". Kanji là chữ LÝ 鯉 nên tôi hay nói: Lý trưởng là con cá chép (for fun only).

Còn loại cá chép cảnh Nhật Bản mà chúng ta gọi là "cá koi" thì tiếng Nhật lại là 錦鯉 Nishikigoi (CẨM LÝ), trong đó Nishiki là CẨM tức là "vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh", còn "goi" là biến âm (nối âm) của "koi".

Cho nên đúng ra loại cá chép cảnh nổi tiếng của Nhật phải là "cá chép nishikigoi" mới đúng. Tuy nhiên, vì mọi người đều gọi là "cá koi", "cá chép koi" nên "koi" trở thành chỉ loại cá "nishikigoi" nhưng bạn nên chú ý rằng trong tiếng Nhật "koi" chỉ có nghĩa là "cá chép" mà thôi nhé.

Tra tại đây: https://my.meonn.com/fish.php?mylook=koi

"Cá bông lau" dịch sang tiếng Nhật như thế nào?

Tên tiếng Việt (ベトナム語名): cá bông lau
Tên tiếng Nhật (日本語名): ワセオバナパンガシウス
Tên kanji (漢字名): 早生尾花パンガシウス(ベトナム語cá bông lau即ちワセオバナのような白い魚から)
Tên Hiragana (ひらがな): わせおばなぱんがしうす
Tên khác (別名): ボンラウ魚(ベトナム語bông lauの音読から)、プラーヤーオ(タイ語ปลายาวから)
Tên khoa học (学名): Pangasius krempfi
Tên tiếng Anh (英語名): Pangasius krempfi

Đây là tên cá không có trong tiếng Nhật nên S dịch ra tiếng Nhật thành ワセオバナパンガシウス. Tức là loài cá tra (パンガシウス) "bông lau" (tiếng Nhật bông lau là ワセオバナ) vì cá màu trắng như bông lau.

Ngoài ra, còn dịch bằng cách phiên âm katakana chữ "bông lau" thành ボンラウ魚 hay từ tiếng Thái thành プラーヤーオ.

Đây là loài cá phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á trong lưu vực sông Mê Kông nên phổ biến ở VN hay Thái Lan.

"Cá dứa" dịch sang tiếng Nhật như thế nào?

Tên tiếng Việt (ベトナム語名): cá dứa, cá tra bần, cá xanh kỳ (xanh kỳ tức vây lưng xanh)
Tên tiếng Nhật (日本語名): セビレアオパンガシウス
Tên kanji (漢字名): 背びれ青パンガシウス = 背鰭青パンガシウス(ベトナム語cá dứaまたはcá xanh kỳから)
Tên Hiragana (ひらがな): わせおばなぱんがしうす
Tên khác (別名): ハマザクロパンガシウス(ベトナム語cá tra bần即ちハマザクロの実を食うパンガシウスから)
Tên khoa học (学名): Pangasius kunyit
Tên tiếng Anh (英語名): Pangasius kunyit

Cá dứa hay còn gọi là cá tra bần (tức cá tra ăn quả cây bần), hay cá xanh kỳ (tức là cá có vây lưng xanh) cũng là giống cá tra mà không có tên tiếng Nhật. Và cũng không dễ dịch ra tiếng Nhật. Cá dứa không phải là quả dứa (pineapple) mà có lẽ là có màu xanh giống như lá dứa.

Cá còn gọi là cá tra bần vì đây là cá tra và ăn quả cây bần (tiếng Nhật là ハマザクロ), hay cá xanh kỳ. Kỳ có lẽ là "cờ" tức là chỉ vây lưng của cá, nên "xanh kỳ" tức là "cờ xanh", tức là vây lưng xanh.

Do đó, dịch theo hình dáng bên ngoài là "cá xanh kỳ" (cá có vây lưng xanh) thì sẽ thành セビレアオパンガシウス trong đó パンガシウス là "cá tra" và セビレアオ (背びれ青) là "vây lưng xanh" tức là "xanh kỳ".

Ngoài ra, S còn dịch từ "cá tra bần" (cá tra + cây bần) thành ハマザクロパンガシウス.

"Ốc dừa" dịch sang tiếng Nhật như thế nào?

Tên tiếng Việt (ベトナム語名): ốc dừa, ốc đỏ môi
Tên tiếng Nhật (日本語名): ココヤシガイ
Tên kanji (漢字名): ココヤシ貝
Tên Hiragana (ひらがな): ここやしがい
Tên khác (別名): アカクチビルガイ = 赤唇貝
Tên khoa học (学名):
Tên tiếng Anh (英語名): coconut shell

Đây là loại ốc bám vào cây dừa, trước đây được coi là có hại nhưng giờ đã thành cực phẩm trong nhà hàng, nhất là món "ốc dừa xào bơ". Ốc này không có tên tiếng Nhật hay tiếng Anh, có lẽ vì chỉ phổ biến ở xứ dừa như VN và trước nay vốn không ai quan tâm. Người quan tâm chỉ là ... người VN với các món ốc dừa như ốc dừa luộc hay xào bơ.

Nhưng sắp tới có thể "ốc dừa" sẽ được quốc tế hóa thành món ăn vặt toàn cầu, không loại trừ sẽ có người khởi nghiệp với dự án ỐC DỪA với tham vọng biến nó thành món ăn tỉ đô và huy động vốn kiểu đa cấp. Do đó, S dịch ốc dừa sang tiếng Nhật và tiếng Anh sẵn, nhằm giúp cho sự nghiệp khởi nghiệp của nước nhà được thuận lợi.

Ốc dừa còn có tên là ốc đỏ môi (có lẽ vì miệng ốc màu đỏ). "Dừa" tiếng Nhật là ココヤシ nên ốc dừa sẽ dịch thành ココヤシガイ, kanji là ココヤシ貝.

Ngoài ra, nếu dịch từ "ốc đỏ môi" thì sẽ thành アカクチビルガイ = 赤唇貝.
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét