Trong tiếng Việt thì chúng ta gọi anh, chị của cha/mẹ là "bác", em trai của cha là "chú", em trai của mẹ là "cậu", em gái của mẹ là "dì", em gái của cha là "cô". Có một số vùng thì "dì" lại là chị của cha. Hay "cậu, mợ" thì lại là để gọi "cha, mẹ". Thậm chí, "cô" cũng được dùng để gọi chị của cha hay mẹ ở một số vùng.
Trong tiếng Anh thì anh hay em trai của cha/mẹ đều sẽ gọi là "uncle" tức là chú, bác.
Còn chị hay em gái của cha/mẹ gọi chung là "aunt" tức là bác (gái), cô, dì.
Trong tiếng Nhật, chú/bác gọi chung là おじ, còn cô/dì gọi chung là おば。
Tuy nhiên khi viết hán tự thì lại phân ra thế này:
おじ sẽ là 伯父 [bá phụ] hay là 叔父 [thúc phụ]
おば sẽ là 伯母 [bá mẫu] hay là 叔母 [thúc mẫu]
Vì sao lại thế?
伯 [bá] là anh hay chị của cha/mẹ. Còn 叔 [thúc] là em trai hay em gái của cha/mẹ.
Tôi nghĩ thế này:
Chữ "bác" trong tiếng Việt là từ chữ 伯 [bá] ra, còn chữ "chú" trong tiếng Việt là từ chữ 叔 [thúc] ra, có thể là ảnh hưởng cách đọc của tiếng Tiều.
Như vậy trong tiếng Nhật:
伯父 [bá phụ] = bác (anh trai của cha/mẹ)
叔父 [thúc phụ] = chú/cậu (em trai của cha/mẹ)
伯母 [bá mẫu] = bác (chị gái của cha/mẹ)
叔母 [thúc mẫu] = cô/dì (em gái của cha/mẹ)
>>Đại từ nhân xưng tiếng Nhật
Hiển thị các bài đăng có nhãn đại từ nhân xưng. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn đại từ nhân xưng. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Sáu, 30 tháng 12, 2016
Chủ Nhật, 3 tháng 1, 2016
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TIẾNG NHẬT TRONG JLPT N5
No.
|
Tiếng Nhật
|
Cách đọc
|
Tiếng Việt
|
Ngôi
|
Saromalang
|
1
|
私
|
わたし
|
tôi
|
1
|
|
2
|
あなた
|
あなた
|
bạn
|
2
|
|
3
|
彼
|
かれ
|
anh ấy, ông ấy, cậu ấy,
nó (nam)
|
3
|
|
4
|
彼女
|
かのじょ
|
chị ấy, bà ấy, bé ấy, nó
(nữ)
|
3
|
|
5
|
山田さん
|
やまださん
|
anh Yamada (chị)
|
3
|
|
6
|
鈴木さん
|
すずきさん
|
chị Suzuki (anh)
|
3
|
|
7
|
皆さん
|
みなさん、みんなさん
|
các bạn, mọi người
|
2
|
|
8
|
みんな、みな
|
(皆)
|
mọi người, tất cả mọi
người
|
||
9
|
学生たち
|
学生達(がくせいたち)
|
các học sinh (số nhiều)
|
3
|
|
10
|
先生たち
|
先生達(せんせいたち)
|
các giáo viên (số nhiều)
|
3
|
|
11
|
彼たち
|
かれたち
|
họ, các cậu ấy, ...
|
3
|
|
12
|
彼女たち
|
かのじょたち
|
họ, các cô ấy, ...
|
3
|
|
13
|
山田という人
|
やまだというひと
|
người gọi là Yamada
|
3
|
|
14
|
あの人
|
あのひと
|
người kia
|
3
|
|
15
|
誰
|
だれ
|
ai
|
Hỏi
|
|
16
|
どの人
|
どのひと
|
người nào
|
Hỏi
|
|
17
|
誰か
|
だれか
|
ai đó (somebody)
|
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TIẾNG NHẬT TRONG JLPT N4
No.
|
Tiếng Nhật
|
Cách đọc
|
Tiếng Việt
|
Ngôi
|
Saromalang
|
1
|
私
|
わたくし
|
tôi (khiêm nhường của わたし)
|
1
|
|
2
|
君
|
きみ
|
em (gọi người ít tuổi
hơn)
|
2
|
|
3
|
雄太君
|
ゆうたくん
|
bạn Yuuta, bé Yuuta
(nam)
|
2
|
|
4
|
沙織ちゃん
|
さおりちゃん
|
bé Saori (nữ)
|
2
|
|
5
|
彼ら
|
かれら
|
họ, bọn nó
|
3
|
|
6
|
俺
|
おれ
|
tao
|
1
|
|
7
|
お前
|
おまえ
|
mày
|
2
|
|
8
|
俺ら
|
おれら
|
bọn tao
|
1
|
|
9
|
お前ら
|
おまえら
|
chúng mày
|
2
|
|
10
|
田中様
|
たなかさま
|
ngài Tanaka, quý cô (bà)
Tanaka
|
2
|
|
11
|
あの方
|
あのかた
|
vị kia
|
3
|
|
12
|
田中という方
|
たなかというかた
|
quý vị tên là Tanaka
|
3
|
|
13
|
どなた
|
どなた
|
vị nào, ai (tôn kính của
だれ)
|
Hỏi
|
|
14
|
どちらの方
|
どちらのかた
|
quý vị nào
|
Hỏi
|
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TIẾNG NHẬT TRONG GIA ĐÌNH