Việc biến đổi từ vựng rất quan trọng khi học ngữ pháp. Bạn bắt buộc phải biết cách đổi từ dạng từ này, sang dạng từ kia. Ví dụ trong tiếng Anh, bạn có thể biến tính từ thành danh từ sử dụng "ness":
tender (adj) => tenderness (noun) sự hiền dịu
Hay biến danh từ thành tính từ bằng "-ly":
love (n) => lovely (adj) đáng yêu
man (n) => manly (adj) nam tính
Cách biến động từ thành danh từ trong tiếng Nhật
Cách 1: Vdic. + こと
Ví dụ:食べる taberu "ăn" => 食べること taberu koto = việc ăn
Cách 2: Vdic. + の
Ví dụ:寝る neru = ngủ => 寝るの neru no = sự ngủ, việc ngủ
Cách 3: V{ます}
Ví dụ:帰り kaeri = sự trở về nhà
Các ví dụ
すしを食べることが好きです Sushi wo taberu koto ga suki desu = Tôi rất thích (việc) ăn sushi寝るのをやめて!Neru no wo yamete! = Hãy thôi (sự) ngủ đi!
帰りに豆腐を買ってきてね!Kaeri ni toufu katte kite ne! = Trên đường về nhớ mua tàu hũ nhé
Bài tập của Saroma Lang:
V{ます} ngoài tác dụng ở trên thì còn có tác dụng gì?
(C) Saroma Lang 2014
hình thức thi vấn đáp( thi nói) trong tiêng nhật như thế nào ah. xin saroma cho biết để mình hiểu rõ và chuẩn thi chứng chỉ A sắp tới. cam on nhieu ah.
Trả lờiXóaV{masu} còn dùng để nối 2 động từ.
Trả lờiXóaV {masu} + danh từ chỉ danh động từ.
Trả lờiXóaVí dụ: tabemono : đồ ăn
V{masu} còn có chức năng là dạng liên kết của động từ.
Trả lờiXóa結婚することが嫌いです
Trả lờiXóa結婚することが欲しいです
Trả lờiXóa