Look Up

Chìa khóa cần tìm (Key):     >>Trang dịch giả chuyên nghiệp

                  

         

>>Dịch thuật Nhật Việt, Việt Nhật tài liệu chuyên môn, chuyên ngành khó với chất lượng cao    >>Xem hướng dẫn cách dịch thuật ngữ Nhật Việt    >>Cách dịch từ chuyên môn tiếng Việt sang tiếng Nhật    >>Translate Tool Page    >>Bing Translator

日本語・ベトナム語翻訳 ★ AI翻訳ツール開発 ★ トラドス講座

Dịch thuật Nhật Việt chất lượng cao

Thứ Bảy, 9 tháng 12, 2017

"Dưới trăng quyên đã gọi hè"


"Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông"
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)

Đây là khung cảnh đầu mùa hè vào một đêm trăng với tiếng chim quyên kêu và cây lựu đầu bờ tường đã bắt đầu đơm những bông hoa màu đỏ. Đơn giản là để mô tả thời gian, bối cảnh mà thôi. Chẳng có gì phân tích thêm ở đây.

Thơ haiku thì cũng như vậy, phải có 季語 (kigo, quý ngữ) là những từ chỉ thời gian. Đây là hình ảnh minh họa.

Nghe tiếng chim đỗ quyên (PC only)

Tạm dịch:
月光る 柘榴に火かな 郭公の声
Tsuki hikaru, Zakuro ni hi kana, Kakkou no koe

Trong bài haiku này thì 柘榴に火 (lửa trên cây thạch lựu = hoa lựu) là từ ngữ chỉ mùa, hoa lựu bắt đầu nở vào đầu mùa hè. Đây là một đêm hè trăng sáng và chúng ta nghe thấy tiếng chim quyên (chim cúc cu).

Nhân tiện, かな ở đây là 切れ kire tức âm ngắt để ngắt câu giống như や trong 古池や hay 音無し川や. Dùng để ngắt câu hay là để cảm thán, thường theo cấu trúc Noun + 切れ。

Các kire trong thơ mới: 「かな」「や」「けり」
Các kire trong thơ cũ: 「もがな」「し」「ぞ」「か」「よ」「せ」「れ」「つ」「ぬ」「へ」「ず」「いかに」「じ」「け」「らん」
Tổng: 18 kire.

Chim đỗ quyên tiếng Nhật là ホトトギス(杜鵑) còn カッコウ(郭公 quách công) là chim đỗ quyên lớn.
Takahashi

Photo Courtesy: http://www001.upp.so-net.ne.jp/pf6/sub1-1.htm

1 nhận xét: