Thứ Sáu, 2 tháng 11, 2018

Phân biệt (SURU) TAME NI và (SURU) YOU NI

Nội dung: Hướng dẫn phân biệt (する)ために(為に) và (する)ように(様に)
Phân biết sắc thái tiếng Nhật N0

Ví dụ:
来年留学する___、日本語を勉強しています。
①ために
②ように

Trong câu này phải điền là ために (bôi đen để xem).

Để phân biệt được TAME NI và YOU NI một cách chắc chắn từ trong tâm khảm (tức là hiểu rõ) thì phải DỊCH ĐÚNG cũng như hiểu được NGỮ NGHĨA của từ.

TAME NI = để làm gì (chủ động)
YOU NI = sao cho (quá trình diễn ra, bị động)

Mặc dù cả hai đều chỉ mục đích nhưng TAME mang tính chủ động do bạn thực hiện, còn YOU là sao cho quá trình diễn ra như thế.

Về ngữ nghĩa, TAME là chữ 為 (vì, vị), tất nhiên là gán chữ kanji cho từ thuần Nhật (gọi là 当て字) nhưng chữ 為 này là thể hiện mục đích vì để làm gì.

Còn chữ YOU là chữ 様 (dạng), tức là trạng thái, hình dạng như thế, nên YOU NI nghĩa là sao cho trở nên trạng thái như thế.

Học được ngữ nghĩa của từ vựng thì mới có thể TƯ DUY LOGIC để học một biết mười và học được tiếng Nhật N0 tức là dùng từ đúng ngữ pháp, đúng sắc thái và ngữ nghĩa được.

Bài tập luyện tập TAME NI vs. YOU NI

Ví dụ 2:
来年留学できる___、日本語を勉強しています。
①ために
②ように

Câu này phải điền là ように vì đây không phải chủ động thực hiện hành động gì mà là sự thay đổi trạng thái "sao cho" có thể làm gì đó.

Ví dụ 3:
みんなが読める___、字を大きく書きましょう。
①ために
②ように

Đáp án (bôi xem): ように

Ví dụ 4:
申し込みを完成させる___、何が必要ですか。
①ために
②ように

Đáp án (bôi xem): ために

Ví dụ 5:
留学の夢が叶う___、毎日日本語を練習しています。
①ために
②ように

Đáp án (bôi xem): ように

Ví dụ 5:
留学の夢を叶える___、毎日日本語を練習しています。
①ために
②ように

Đáp án (bôi xem): ために

Nâng cao: Đặt một câu có cả hai cụm từ này. Kiểu như:
▶マラソン大会に出られるように、身体を鍛えるために、毎日筋トレをしている。

Bạn có thể dịch câu trên sang tiếng Việt và đặt câu tương tự.
Takahashi

2 nhận xét:

  1. Ad ơi. Ad có thể phân tích mẫu ngữ pháp Vています được không ạ? Em cũng tự học tiếng Nhật, hay phân tích kỹ các mẫu ngữ pháp. Mẫu ngữ pháp này em có hỏi nhiều người rồi nhưng em thấy chưa đủ với còn hơi mơ hồ ạ. Mong được ad chỉ giáo. Em cảm ơn ạ.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Hỏi chung quá, thường thì đây là chỉ đang hành động (hiện tại tiếp diễn), hoặc đã hành động xong và có kết quả như thế (trạng thái)
      日本語を勉強しています。 có hai nghĩa:
      - Tôi đang học tiếng Nhật.
      - Tôi đã học tiếng Nhật (và bây giờ đang biết tiếng Nhật).

      Xóa