ご自愛ください。
Gojiai kudasai.
Xin bạn hãy "tự ái"?!
Xin bạn hãy "tự ái"?!
自愛(じあい、tự ái) có nghĩa là tự yêu hay tự yêu lấy bản thân, vv.
Vậy câu trên nghĩa là yêu cầu bạn hãy "tự ái"?
"Tự ái" 自愛 trong tiếng Nhật và trong tiếng Việt khác nhau. Trong tiếng Nhật thì "tự ái" nghĩa là hãy trân trọng bản thân tránh bị bệnh tật vv.
Câu này nghĩa là:
お体に気をつけてください。
Xin hãy chú ý tới sức khỏe/thân thể.
"Tự ái" trong tiếng Việt
Trong tiếng Việt thì "tự ái" là cảm xúc khi lòng tự hào, lòng tự trọng, vv bị tổn thương. Từ này trong tiếng Nhật sẽ nói là:プライドが高い
Trong đó プライド là pride (Anh ngữ).
Chú ý là "tự ái" và "tự trọng" là khác nhau. Tôi vẫn nói là người có lòng tự ái cao thì lòng tự trọng thấp và ngược lại.
Tự ái tức là lòng tự tôn quá cao không tương xứng với phẩm giá và năng lực.
Những người năng lực yếu kém thì thường lòng tự ái cao. Ngược lại, những người năng lực cao thì lòng tự trọng cao (lòng tự tôn cao).
Lòng tự trọng, hay lòng tự tôn trong tiếng Nhật là 自尊心 JISONSHIN [tự tôn tâm].
Sở dĩ muốn thành công trong cuộc đời phải có lòng tự tôn cao vì lòng tự tôn thường đi kèm với năng lực cao mà. Nên là học tập để nâng cao năng lực phải đi trước. Và thực sự phải phân biệt được "tự ái" và "tự trọng", vì dạo này nhiều người năng lực thấp nhầm lẫn, hay ngụy biện sự tự ái của họ thành lòng tự trọng của họ lắm. Nhưng cơ bản nhìn năng lực của họ là biết thôi.
Người có lòng tự ái luôn để tâm xem người khác nghĩ hay nói gì về mình nhưng rất ít để tâm tới học tập.
Người có lòng tự trọng chỉ tập trong học tập và rèn luyện bản thân mà không để tâm tới người khác nói hay nghĩ gì về mình.
Trời mùa hè đang nóng nên các bạn hãy "tự ái" nhé!
Takahashi
Bổ sung: Lưu ý cách dùng "tự ái" đúng
自愛 đã có nghĩa là trân trọng bản thân rồi nên không dùng với お体 nữa. Nếu dùng sẽ bị lặp kiểu "xin hãy trân trọng sức khỏe của thân thể" vậy.
Hoặc là ご自愛ください。 hoặc là お体に気をつけてください。 or お体を大事にしてください。
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét