Thứ Bảy, 26 tháng 8, 2017

"Chứng hậu quần" 症候群 và "hậu thiên tính miễn dịch bất toàn chứng hậu quần" 後天性免疫不全症候群

症候群 [chứng hậu quần, 症候群] có nghĩa là "hội chứng" hay "syndrome". Vậy "chứng hậu quần" nghĩa là gì?

Chứng 症 là chứng bệnh, triệu chứng.
Hậu 候 là chỉ tình trạng, hãy triệu chứng, có trong 気候 khí hậu, 天候 thiên hậu, 侯爵(こうしゃく) hầu tước.
Quần 群 là quần thể 群体, quần chúng 群衆 hay đàn (群れ mure).

"Chứng hậu quần" vì thế là một tập hợp (quần thể) các triệu chứng bệnh tật, chứ không phải một triệu chứng đơn lẻ, hay là bệnh đã xác định cụ thể. Trong tiếng Việt, "hội chứng" (会症) có nghĩa là các triệu chứng xảy ra đồng thời (gặp nhau, hội họp ...).

Nếu bạn nghi ngờ là mình bị "chứng hậu quần" nào đó thì nhớ ngay lập tức phải 相談 "tương đàm" với お医者 "ô-y giả" nhé (tức là "ông y giả" ông bác sỹ, hay là "o y giả" bà bác sỹ). Không coi chứng nó thành 危篤 "nguy đốc" thì phiền đấy.

後天性免疫不全症候群 Hậu thiên tính miễn dịch bất toàn chứng hậu quần

Đây là bênh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người). "Miễn dịch bất toàn" thì "bất toàn (不全)" tức là không hoàn toàn, không đầy đủ.

Còn 後天性 "hậu thiên tính" là thế nào? "Tính" ở đây là tính chất, tức là có tính chất "hậu thiên" (ngày sau). 後天 "hậu thiên" là thứ mà bạn có hay mắc sau khi bạn sinh ra.

Ngược lại thì gọi là 先天 "tiên thiên" (ngày trước) tức là thứ gì mà bạn có sẵn trước khi được sinh ra.

後天性免疫不全症候群 Hậu thiên tính miễn dịch bất toàn chứng hậu quần = Hội chứng miễn dịch không đầy đủ mang tính mắc phải sau khi đã sinh ra hay "Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải".

Tôi nghĩ học tiếng Nhật cũng khá vui.

Nếu gặp 困難 khốn nạn trong việc 勉強 miễn cưỡng thì nhớ 相談 tương đàm với 先生 tiên sinh của bạn nhé. Giờ tôi phải mở 冷蔵庫 lãnh tàng khố lấy ít 玉蜀黍 ngọc thục thử để bỏ vào 炊飯器 xúy phạn khí để 煮る chử nó lên. Có lẽ nên thêm ít 塩 diêm thì sẽ ngon hơn nhỉ!
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét