伝
TRUYỀN/TRUYỆN
Trước đây đã có bài về "Truyện" hay "Chuyện" thì thật ra đều từ chữ này mà ra. Chữ này bên trái là bộ Nhân đứng (人) bên phải là chữ 云 VÂN (云々=うんぬん vân vân).
=> Phân biệt với 雲(くも) là VÂN (đám mây).
Nghĩa của chữ này là "truyện" hay "truyền tải, truyền đạt".
伝える(つたえる)
Truyền tải, truyền đạt, truyền đi. => Tha động từ
伝わる(つたわる)
(Cái gì) được truyền tải, truyền đạt, truyền đi => Tự động từ
伝う(つたう)
Men theo. Bám theo. => 石を伝って川を渡る
=> 手伝う(てつだう) giúp đỡ, giúp một tay
伝熱(でんねつ) truyền nhiệt, dẫn nhiệt
伝達(でんたつ) truyền đạt
伝説(でんせつ) truyền thuyết
自伝(じでん) tự truyện
列伝(れつでん) liệt truyện
伝記(でんき) truyện ký
伝奇(でんき) truyền kỳ
武勇伝
ぶゆうでん。 VŨ DŨNG TRUYỆN.
(1) Anh hùng truyện = câu chuyện kể về (thời) anh hùng
(2) Chuyện yêng hùng, thói yêng hùng.
VŨ 武 là "võ, võ thuật, vũ lực"
DŨNG 勇 là dũng khí, can đảm, anh dũng.
Bài tập: "Thói yêng hùng" nghĩa là gì?
Lợi thế của việc học kanji bằng âm hán việt là "ăn gian" được vô số từ vựng. Bạn nghĩ tôi học từ vựng bằng cách nào? Học từng từ thì ăn cám chắc. Trong cuộc đời nếu muốn thành công phải luôn "cheat" (ăn gian). Tôi có hàng đống "cheat sheet" đây. ^^
Takahashi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét