離れて眺める富士山ほど美しいものはない。しかし、自分で富士山に登ってみると、植物が生えていないのであまり美しくない。一度ならともかく二度は___と思った。
1.登るはずではない
2.登ることではない
3.登るものではない
4.登らないものだ
Hãy điền câu trả lời của bạn. Đáp án có ở cuối bài.
Bài tập dịch lớp Cú Mèo
Hãy dịch đúng sắc thái đoạn trên ra tiếng Việt.離れて眺める hanarete nagameru
Quiz 1: Dịch cụm trên đúng sắc thái. (Lưu ý: Không phải là "nhìn từ xa").
Nếu dịch là "nhìn từ xa" thì KHÔNG ĐÚNG. Bởi lẽ 遠くから見る mới là "nhìn từ xa". Dịch đại khái thì cũng ổn nhưng sẽ không đúng sắc thái và không hay. Tại lớp Cú Mèo thì chúng ta sẽ học cách dịch đúng sắc thái và đơn giản là phải văn vẻ.
Ở đây 眺める NAGAMERU [thiếu] không phải là "nhìn" (見る) mà là "ngắm".
見る = nhìn, trông thấy
眺める = ngắm
Quiz 2: Hãy nói sự khác nhau về sắc thái giữa "ngắm" và "nhìn".
Quiz 3: 離れて眺める hanarete nagameru là một PHRASE bổ nghĩa cho 富士山 (núi Phú Sỹ).
Hãy dịch cả cụm 離れて眺める富士山 ra và lưu ý đây là một DANH TỪ.
Quiz 4: Vì sao lại là ものはない mà không phải là ものがない?
Quiz 5: 植物が生えていない
生える(はえる) = mọc => 木が生える、ひげ(髭)が生える
Phân biệt với 植える(うえる) = trồng => 木を植える
Cụm trên thể hiện điều nào dưới đây:
1) Ở núi Phú Sỹ không có cây
2) Ở núi Phú Sỹ có cây nhưng thưa thớt (ít cây)
3) Ở núi Phú Sỹ có cây, dù nhiều hay ít, thì đều còi cọc không lớn được mấy
ĐÁP ÁN => 3.登るものではない
(chọn text = highlight để xem)
Quiz 6: Giải thích đáp án trên.
Quiz 7: Nâng cao: ともかく là gì?
Ví dụ アイフォンXは価格はともかく、デザインがいい。
日本語は文法はともかく、漢字が好きだ。
=文法は別として、漢字が好きだ。
=文法はさておき、漢字が好きだ。 (Ngữ pháp JLPT N1: さておき SATEOKI)
Đã chữa các vấn đề này tại lớp Cú Mèo hôm nay.
Takahashi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét