Thứ Tư, 28 tháng 6, 2017

Sắc thái của từ "vỡ trận"

Dạo này người ta thích từ "vỡ trận" có nghĩa là: Tôi không làm gì sai cả, chẳng qua là trận nó tự vỡ thôi. Tức là "tôi không chịu trách nhiệm".


"Vỡ trận" tức là đổ lỗi cho "trận", tức là những người đóng vai quần chúng tham gia trận đánh đó. Tại họ xung phong thái quá, hoặc hờ hững thái quá. Chứ kế hoạch, ý tưởng, vv đều đúng hết.

Nhân tiện, "vỡ trận" tiếng Nhật là gì?

Trong tiếng Nhật dùng chữ 破綻 [phá trán].

Cách đọc: 破綻=破たん=はたん

"Phá trán" tức là nát tươm.

大辞林 第三版の解説
はたん【破綻】
( 名 ) スル

着物などがやぶれほころびること。 「処々-して垢染みたる朝衣を穿ちたり/経国美談 竜渓」

まとまっている状態が維持できなくなること。成り立たなくなること。 「生活が-する」

Kinh doanh sập tiệm gọi là 経営破綻 [kinh doanh phá trán].
Cái gì đổ vỡ là 破綻する。 Ví dụ 職を失って生活が破綻した。 Mất việc nên cuộc sống đổ vỡ.

Nhưng "phá trán" khác "vỡ trận" ở chỗ "vỡ trận" là đổ trách nhiệm cho "trận" tức là quần chúng tham gia trận đánh "quần chúng dân trí chưa cao nên hành động thái quá làm vỡ trận của chúng anh chúng chị" ^^

Lỗi là tại quần chúng đâu phải lỗi tại chúng anh chúng chị. Vì kế hoạch, ý tưởng đều đúng, chỉ có trận là vỡ thôi.

Do đó: Vỡ trận = (計画などが)群衆のせいで破たんする
(kế hoạch) thất bại, đổ vỡ do lỗi quần chúng

Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét