Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2016

NÀY ĐÓ KIA NÀO

Trong tiếng Việt chúng ta hay nói: cái này, người đó, cửa hàng kia, chỗ nào, v.v... Những thừ "này (đây), đó, kia, nào (đâu)" được gọi là CHỈ THỊ TỪ trong tiếng Nhật.

"Này/đây" là chỉ thứ, chỗ, người ... gần người nói.
"Đó" là chỉ thứ, chỗ, người ... gần người nghe.
"Kia" là chỉ thứ, chỗ, người ... xa cả người nói lẫn người nghe.
"Nào (đâu)" là để hỏi (nghi vấn từ).

Ví dụ "cái xe kia" là cái xe xa cả người nói lẫn người nghe. Tuy vậy thì cũng có người sử dụng một cách tùy tiện. Khi bạn nghĩ trong đầu thì chúng ta dùng "đó" ví dụ "người đó" không phải là người ở gần người nghe mà người chúng ta nghĩ trong đầu.

Tiếng Nhật sử dụng こそあど KOSOADO (tạm gọi là Con Sóng Á Đông hay Cơn Sốt Á Đông).


Đây là bảng tổng kết của Saromalang về "này đó kia nào" trong tiếng Nhật:

BẢNG "CON SÓNG Á ĐÔNG" KOSOADO

CÁCH SỬ DỤNG

Bạn cần chú ý loại từ. Ví dụ これ(それ、あれ) là danh từ và có khá nhiều ý nghĩa:
  1. これはタカハシさんです = Đây là anh Takahashi
  2. これはなんですか。 = Cái này là cái gì?
  3. これについて話します = Tôi sẽ nói về điều này
  4. それはいけません = Điều đó là không được
  5. ここは高級車を所有している人たちのクラブです。それを所有しない人は入場できません。 = Chỗ này là câu lạc bộ của những người sở hữu xe hơi cao cấp. Người không sở hữu xe đó thì không thể đi vào.
Trong ví dụ 5 thì それ sore là thay thế cho 高級車 (こうきゅうしゃ) "xe hơi cao cấp" nên phải dịch là "xe đó" hay "xe loại đó".

こう・そう・ああ・どう là TRẠNG TỪ bổ nghĩa cho động từ. Ví dụ:
  1. こうして日本語が上手になるよ。 = Làm thế này thì tiếng Nhật sẽ giỏi lên đấy.
  2. そうしたいと思います。 = Tôi muốn làm như thế.
  3. ああなりたい? = Bạn có muốn được như (trở thành) thế kia không?
  4. どうかえりますか。 = Bạn sẽ về nhà như thế nào?
Tất cả các trạng từ trên đều bổ nghĩa cho động từ sau đó.

こんなに cũng là trạng từ. Vậy khác こう thế nào?
こんなに có thể bổ nghĩa cho tính từ, ví dụ
こんなに暑いとは思わなかった。Konnani atsui towa omowanakatta.
Tôi không ngờ là trời nóng như thế này.

LIÊN THỂ TỪ
Liên thể từ (tiếng Nhật: 連体詞 rentaishi) là những từ bắt buộc phải đi trước danh từ, trong bảng trên thì この、その、あの、どの là liên thể từ. Ví dụ nếu 人(ひと) là người thì:
  1. この人 = người này
  2. その人 = người đó
  3. あの人 = người kia
  4. どの人 = người nào
Các tính từ 小さな(ちいさな) hay 大きな(おおきな) cũng là liên thể từ. ⇒Xem Tính từ N5

(C) Saromalang.com

3 nhận xét:

  1. Thưa, kore, sore, are, dore theo tôi là dùng để thay cho một danh từ hoặc cụm (kono, sono, ano, dono) + danh từ, vậy thì chúng phải là đại từ chứ?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Đúng là đại từ nhưng cách sử dụng về mặt ngữ pháp thì đại từ và danh từ giống nhau (đại từ cũng là danh từ, gọi là Pronoun, trong tiếng Nhật gọi là "đại danh từ") nên không cần quá bận tâm. Ngoài ra, "kono, sono, ano" có vai trò giống như tính từ.

      Xóa
  2. konnani/sonnani/annani đi với thể khẳng định/ phủ định?
    hay đi với thể nào cũng được?

    Trả lờiXóa