Thứ Ba, 30 tháng 8, 2016

Mẫu ngữ pháp: Của N, do N và vì N

Ví dụ: Nền chính trị của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.

Nền chính trị (政治 seiji) và nhân dân (人民 jinmin) ghép với của, do, vì sẽ như sau:

人民の,人民による,人民のための政治

人民の Adj. của nhân dân
人民による (bổ ngữ) do nhân dân
人民のための vì (lợi ích của) nhân dân

Ý nghĩa: Nの "của" là chỉ sự sở hữu.
Nによる "do" là do ai vận hành (do nhân dân quản lý và vận hành).
Nのための  "vì" là vì lợi ích của ai.

Nguồn gốc mẫu ngữ pháp này

Người đầu tiên sử dụng mẫu này là Abraham Lincoln trong bài diễn văn Gettysburg (Gettysburg Address) nổi tiếng. Nguyên văn:

"Government of the people, by the people, for the people, shall not perish from the earth."
Chính phủ của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân sẽ không chết trên trái đất.

Khi chuyển ngữ tiếng Nhật, người Nhật thường dùng cụm từ 人民の、人民による、人民のための政治 (nền chính trị của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân). Cũng nên nhớ là Nhật Bản chỉ có hiến pháp dân chủ từ sau năm 1945 do lực lượng chiếm đóng Mỹ (GHQ) soạn thảo. GHQ đã dùng câu dưới đây lấy từ bài diễn văn Gettysburg để đưa vào hiến pháp Nhật Bản hiện đại:
Government is a sacred trust of the people, the authority for which is derived from the people, the powers of which are exercised by the representatives of the people, and the benefits of which are enjoyed by the people.

Dịch tiếng Nhật:
そもそも国政は、国民の厳粛な信託によるものであつて、その権威は国民に由来し、その権力は国民の代表者がこれを行使し、その福利は国民がこれを享受する。
Ngay từ đầu quốc chính là thứ dựa theo sự tín thác trang nghiêm của quốc dân, quyền uy của chính phủ tới từ quốc dân, quyền lực của chính phủ là do những người đại diện của quốc dân thực thi, phúc lợi của chính phủ thì quốc dân sẽ thụ hưởng. (Dịch tiếng Việt từ tiếng Nhật bởi Saromalang)

Áp dụng mẫu ngữ pháp "của do vì"

Tờ báo của học sinh, do học sinh và vì học sinh
学生の,学生による,学生のための新聞

Trang web của Takahashi, do Takahashi và vì Takahashi độc giả.

タカハシの,タカハシによる,タカハシ読者のためのウェブサイト

Chúc vui.
Takahashi

Đọc thêm (trang ngoài)
>>Nguyên văn Anh ngữ và bản dịch Nhật ngữ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét