上旬 (じょうじゅん) thượng tuần
中旬 (ちゅうじゅん) trung tuần
下旬 (げじゅん) hạ tuần
Tức là một tháng chia ra là "3 tuần" là tuần thượng, tuần trung và tuần hạ. Chữ 旬 [TUẦN] này có nghĩa là 10 ngày.
Thượng tuần = 10 ngày đầu tháng
Trung tuần = 10 ngày giữa tháng
Hạ tuần = 10 ngày cuối tháng
Vì ngày xưa tính theo lịch âm nên một tháng chỉ có 30 ngày. Nhưng vì Nhật chuyển sang dương lịch lâu rồi nên khi nói thượng tuần, trung tuần, hạ tuần thì vẫn tính theo lịch dương. Ví dụ hạ tuần tháng 9 là khoảng ngày 21 ~ 30 tháng 9.
Chữ 旬 đọc là しゅん hoặc là じゅん như ở trên.
週 CHU
Để chỉ tuần 7 ngày thì dùng 週 (しゅう) CHU. Bởi vì tuần 7 ngày là một CHU KỲ 周期 đi hết một vòng.先週 (せんしゅう) [tiên chu] = tuần trước
今週 (こんしゅう) [kim chu] = tuần này
来週 (らいしゅう) [lai chu] = tuần tới
Trong tiếng Hoa thì "tuần" gọi là 星期 [tinh kỳ] tức là "kỳ sao".
"ĐÚNG MÙA"
旬 có nghĩa là "đúng mùa" đọc là しゅん ví dụ:旬の魚 cá đánh bắt đúng mùa
旬の野菜 rau đúng mùa
旬の果物 trái cây đúng mùa
旬の食材 thực phẩm đúng mùa
旬 ở đây đọc là しゅん gần nghĩa với 食べ頃 (たべごろ) tức là "lúc ăn được". 旬 thường chỉ là khoảng thời gian mà thứ gì đó ngon nhất ví dụ hàu vào lúc ngon nhất sẽ là 旬のカキ (shun no kaki).
Nếu thêm bộ "thảo" (草 cây cỏ) bên trên thì thành:
筍
TAKENOKO [DUẨN]
MĂNG TRE
Ví dụ:
旬の筍 (しゅんの たけのこ) = măng đang giữa mùa
Các chữ tương tự
殉死 TUẪN TỬ = chết theo chủ ... (tuẫn tiết)Bộ 歹 không hiểu sao toàn liên quan tới những thứ xui xẻo, cái chết ...
(C) Saromalang
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét