Thứ Bảy, 16 tháng 9, 2017

"Trâm anh thế phiệt" chữ hán là gì?

簪纓世閥
Trâm anh thế phiệt

簪纓世胄
Trâm anh thế trụ

簪纓世裔
Trâm anh thế duệ

簪纓世族
Trâm anh thế tộc

簪纓世家
Trâm anh thế gia

Ví dụ

Cô ấy có dòng dõi trâm anh thế phiệt.
Anh ta là con nhà trâm anh thế tộc.

Giải thích

簪 TRÂM là cây trâm cài tóc. => Tiếng Nhật là かんざし(簪)。
Lưu ý: Đây là chữ TRÂM (cây trâm) chứ không phải chữ CHÂM 針 tức là cái kim, cây kim => 針 hari cái kim (may áo vv), 針灸 harikyuu châm cứu, 方針 houshin phương châm.

纓 ANH là dải mũ (dải vải cài vào mũ để trang trí).
"Trâm anh" 簪纓 là chỉ người cao sang quyền quý.

Kanzashi (cây trâm)

世 THẾ là "đời", 閥 PHIỆT là những người có quyền thế, quyền lực (財閥 tài phiệt, tiếng Nhật đọc là zaibatsu, tiếng Hàn đọc là chaebol).

Thế phiệt là người có quyền thế truyền từ đời trước.

Do đó, trâm anh thế phiệt chỉ chung những người cao sang quyền quý có nhiều quyền lực. Chẳng phải là tiền sẽ mua được quyền lực, và dùng quyền lực thì lại có tiền theo đúng phong cách hậu duệ - quan hệ - tiền tệ hay sao?

Vậy 世胄 THẾ TRỤ là như thế nào? Thế vẫn là đời trước còn Trụ là mũ đánh trận như trong chữ GIÁP TRỤ 甲冑 (áo giáp và mũ trụ). Tức là người có công trạng đời trước chăng? Tức là con cái của những bậc khai quốc công thần chẳng hạn.
=> 冑=かぶと

Kabuto = mũ trụ

世裔 THẾ DUỆ = hậu duệ của đời trước (có công lao công trạng và đang được hưởng lộc)
世族 THẾ TỘC = gia tộc của đời trước (quan lại có thế lực lớn)
世家 THẾ GIA = nhà, gia đình của đời trước

Tóm lại là nếu cha ông là bậc khai quốc công thần, đại quan vv thì con cháu sẽ kế thừa mà hưởng lộc vạn hộ vậy thôi. Đây gọi là "trâm anh thế phiệt".
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét