Thứ Ba, 23 tháng 7, 2019

Cách dịch 忖度 (sontaku)

忖度: đoán ý, ước đoán, biết ý
Sắc thái: Đoán ý để mà chiều theo, đoán ý để biết đường ứng xử

Nguyên tắc: Luôn nhớ từ theo sắc thái đúng của nó (dù chưa dịch chuẩn được ngay).

Tra từ điển:
そん たく [1][0] 【忖▼度】
( 名 ) スル
〔「忖」も「度」もはかる意〕
他人の気持ちをおしはかること。推察。 「相手の心中を-する」

Tiếng Anh thường dịch là surmise hay conjecture hay "read between lines" nhưng không có từ nào đúng sắc thái với sontaku và tiếng Việt cũng vậy.

Ở đây là "đoán ý, đoán lòng, đoán người khác nghĩ gì" nhưng không chỉ có sắc thái như thế, mà để hành động, ứng xử cho phù hợp, để chiều cho đối phương vừa lòng.

Câu ví dụ:
彼の真意はそんたくし難い
I find it difficult to surmise [guess] what he really means.
少しは彼女の立場もそんたくしてやれ
Consider [Put yourself in] her position a little.

Chú ý là 忖度 không phải là "thốn độ" mà là "thốn đạc". Với các chữ kanji mà bạn không biết cách đọc Hán Việt thì có thể tra tài từ điển Yurica.

Cả "thốn" lẫn "đạc" (đo đạc) đều có nghĩa là đoán và xuất phát từ tiếng Trung nhưng trong tiếng Nhật thì "sontaku" lại có sắc thái khác. Vì văn hóa Nhật thường sẽ không nói thẳng ra mà người khác phải biết ý mà làm, đoán ý mà làm.

Cũng có thể nói văn hóa Nhật là văn hóa "sontaku" (đoán ý đối phương mà làm).
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét