Chủ Nhật, 5 tháng 11, 2017

Các mẫu ngữ pháp về わけ và bài tập dịch

Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけだ

~わけだ。
~わけです。
~わけである。
など
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3

Cách 1: Chỉ nguyên nhân và kết quả
大雨が降っていた。道路が冠水しているわけだ。
冠水(かんすい) ngập nước

Cách 2: Mang tính triết lý
人生は不条理なわけだ。

不条理(ふじょうり) phi lý, ngang trái

Bài tập Cú Mèo: Dịch hai câu trên ra tiếng Việt đúng sắc thái.

Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけではない

Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3
Sắc thái: Phủ định cả câu

彼は貧乏なわけではない。
Không phải là anh ấy nghèo.
貧乏(びんぼう) nghèo

Khác với phủ định vị ngữ: 彼は貧乏ではない。
= Anh ấy không nghèo.

Bài tập Cú Mèo: Phân biệt sắc thái hai câu trên.

Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけがない

Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3
Ý nghĩa: Sự bất khả năng

あの強いチームに勝てるわけがない。

Phân biệt với はずがない:

あの強いチームに勝てるはずがない。

Bài tập Cú Mèo: Dịch và phân biệt sắc thái hai câu trên.

Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけにはいかない

Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3
Ý nghĩa: Không thể làm gì hay không thể không làm gì về mặt đạo lý

自分の人生は自分で決めないわけにはいかない。

本当に愛している相手だから手放すわけにはいかなかった。

手放す(てはなす)  từ bỏ, buông bỏ, bỏ rơi

Bài tập Cú Mèo: Dịch hai câu trên ra tiếng Việt đúng sắc thái.

VỀ Ý NGHĨA CỦA WAKE

わけ hay được viết kanji là 訳 [dịch] có nghĩa là ý nghĩa, nghĩa lý.

言うことの訳がわからない
言い訳 iiwake = lời bao biện
訳有りの商品
訳のありそうな二人
Lớp Cú Mèo

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét