Thứ Ba, 21 tháng 11, 2017

Nhóm từ SỢ HÃI

Làm sao để học tiếng Nhật HIỆU QUẢ? Hơn nữa, PHẤN KHÍCH? Vì nếu không học một cách hiệu quả, phấn khích thì 3 tháng sau lại quên và công sức thành vô ích. Tại lớp Cú Mèo sẽ áp dụng cách học tiếng Anh TOEIC hay TOEFL đó là học từ vựng:

HỌC THEO NHÓM TỪ
CÁCH SỬ DỤNG (USAGE)
SẮC THÁI (NUANCE)

Và phải có huấn luyện viên (coach) tốt nữa. Vì học ngữ pháp đại khái thì còn được, từ vựng mà học đại khái thì sẽ không thể nhớ lâu dài, càng không thể vận dụng. (Thật ra ngữ pháp học đại khái cũng chẳng bao giờ vận dụng được.)

Hôm nay trên lớp Cú Mèo học về nhóm từ SỢ HÃI.

Nhóm từ SỢ HÃI trong tiếng Nhật

Hán tự cho nhóm từ SỢ HÃI:
恐 KHỦNG => bị tấn CÔNG 工 nấp dưới bàn 机 với tấm lòng 心 sợ hãi
怖 BỐ => tâm 心 + bố 布 (vải) => lòng phủ một màn sợ hãi
怯 KHIẾP => tâm 心 sợ chạy mất dép (去 KHỨ)
畏 ÚY

恐怖(きょうふ/khủng bố)
Nỗi sợ hãi, nỗi kinh hãi vv. Không có nghĩa là khủng bố, mà khủng bố là:
テロ=テロリズム [terrorism] khủng bố, chủ nghĩa khủng bố
テロリスト = kẻ khủng bố

Thật ra thì 恐怖 = terror tức là khủng bố là nỗi sợ hãi, kẻ khủng bố là kẻ reo rắc nỗi sợ hãi (= khủng bố).
=> 恐怖感、恐怖心、恐怖にかられる
=> Màn đêm tăm tối và đầy nỗi kinh hãi / The night is dark and full of terrors

怖い(こわい、bố)

犬が怖い。お化けが怖い。怖い人。
何が怖いですか。彼は犬を怖がります。

Bài tập 1: Phân biệt ①お化け怖い。 với ②お化け怖い。

恐れる(おそれる、khủng) or 畏れる(おそれる úy)
失業を恐れる。失敗を恐れる。
=> Noun: 恐れ

Ngữ pháp: 恐れがある có nguy cơ
発火する恐れがある
≈ 発火する可能性がある

恐ろしい(おそろしい)
Đáng sợ. 恐ろしい人物。恐ろしい事件。
想像以上に恐ろしい

恐らく(おそらく) trạng từ
恐らく雨が降るでしょう。

怯える(おびえる khiếp)
=> Không thể sống trong sợ hãi ^^

ビビる(びびる)
Sợ sệt, sợ tê người, tê cứng vv => 大舞台でビビッてしまう

Bonus: 畏怖(いふ ÚY BỐ)
=> 畏怖の念を抱く
神を畏怖する

Bonus: 卑怯な(ひきょうな TI KHIẾP)
卑怯な人、卑怯なやつ = COWARD

Bài tập: Phân biệt sắc thái 怖い và 恐ろしい。
Phân biệt cách sử dụng từ vựng trong nhóm trên.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét