Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけだ
~わけだ。
~わけです。
~わけである。
など
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3
Cách 1: Chỉ nguyên nhân và kết quả
大雨が降っていた。道路が冠水しているわけだ。
冠水(かんすい) ngập nước
Cách 2: Mang tính triết lý
人生は不条理なわけだ。
不条理(ふじょうり) phi lý, ngang trái
Bài tập Cú Mèo: Dịch hai câu trên ra tiếng Việt đúng sắc thái.
Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけではない
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3
Sắc thái: Phủ định cả câu
彼は貧乏なわけではない。
Không phải là anh ấy nghèo.
貧乏(びんぼう) nghèo
Khác với phủ định vị ngữ: 彼は貧乏ではない。
= Anh ấy không nghèo.
Bài tập Cú Mèo: Phân biệt sắc thái hai câu trên.
Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけがない
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3
Ý nghĩa: Sự bất khả năng
あの強いチームに勝てるわけがない。
Phân biệt với はずがない:
あの強いチームに勝てるはずがない。
Bài tập Cú Mèo: Dịch và phân biệt sắc thái hai câu trên.
Cách sử dụng mẫu ngữ pháp わけにはいかない
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3
Ý nghĩa: Không thể làm gì hay không thể không làm gì về mặt đạo lý
自分の人生は自分で決めないわけにはいかない。
本当に愛している相手だから手放すわけにはいかなかった。
手放す(てはなす) từ bỏ, buông bỏ, bỏ rơi
Bài tập Cú Mèo: Dịch hai câu trên ra tiếng Việt đúng sắc thái.
VỀ Ý NGHĨA CỦA WAKE
わけ hay được viết kanji là 訳 [dịch] có nghĩa là ý nghĩa, nghĩa lý.
言うことの訳がわからない
言い訳 iiwake = lời bao biện
訳有りの商品
訳のありそうな二人
Lớp Cú Mèo
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét