Thứ Bảy, 14 tháng 1, 2017

Ngữ pháp A(い)き

Ví dụ: 古き良き京都 Kyoto cổ kính và tốt đẹp
Ở đây có hai từ là:
古い(ふるい)⇒古き(ふるき)
良い(よい)→良き(よき)
Công thức: Aい→A(い)き
Tính từ tốt, hay tốt đẹpいい hay 良い=よい sẽ thành 良き。
Tương tự 若い sẽ thành 若き(わかき) ví dụ:
若き数学者 nhà toán học trẻ
Quy tắc là: Sau Aき bắt buộc phải có danh từ chứ không thể đứng riêng như Aい。
Loại từ: Được coi tương đương danh từ.

Một số ví dụ A(い)き

我が良き友よ Hỡi người bạn tốt của ta (tên album nhạc)
我が=わが là cách nói văn học của 私たちの。 Ví dụ 我が国 wagakuni nước ta, 我が家 wagaie nhà ta.
良き人生 = good life
悪き者 waruki mono = kẻ xấu
よき人 yoki hito = người tốt

Để dễ nhớ hơn thì có bài dân ca Nhật Bản là 四季の歌 shiki no uta [tứ quý NO ca] tức là “Bài hát bốn mùa” như sau:
「四季の歌」 “Bài hát bốn mùa”
Nhạc và lời: 荒木とよひさ
春を愛する人は 心清き人 Haru wo aisuru hito wa, kokoro-kiyoki hito
Người yêu mùa xuân là người có trái tim thanh khiết
すみれの花のような ぼくの友だち Sumire no hana no youna, boku no tomodachi
Người bạn của tôi, người giống như loài hoa violet
夏を愛する人は 心強き人 Natsu wo aisuru hito wa, kokoro-tsuyoki hito
Người yêu màu hè là người có trái tim mạnh mẽ
岩をくだく波のような ぼくの父親 Iwa wo kudaku nami no youna, boku no chichioya
Cha tôi, người như ngọn sóng đánh vỡ những tảng đá lớn
秋を愛する人は 心深き人 Aki wo aisuru hito wa, kokoro-fukaki hito
Người yêu mùa thu là người có trái tim sâu sắc
愛を語るハイネのような ぼくの恋人 Ai wo kataru Haine no youna, boku no koibito
Người yêu của tôi, người giống như thi sĩ Haine kể chuyện ái tình
冬を愛する人は 心広き人 Fuyu wo aisuru hito wa, kokoro-hiroki hito
Người yêu mùa đông là người có trái tim bao dung
根雪をとかす大地のような ぼくの母親 Neyuki wo tokasu daichi no youna, boku no hahaoya
Mẹ tôi, người như đất lớn làm tan chảy tuyết đông cứng
Nghe hát:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét