Gồm có 3 chữ 雲 [vân, mây] và 3 chữ 龍 [long, rồng].
Cách đọc: Taito, daito, or otodo
Số nét: 84 nét
Ý nghĩa: Dùng trong tên người, có thật tồn tại không vẫn là nghi vấn.
Chữ tiếp theo là chữ biáng trong tiếng Trung, 58 nét:
Chỉ một loại mỳ ở Tây An (Xi'an 西安) tên gọi là biángbiǎngmiān.
Biangbiangmian (biangbiang noodle)
Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Taito_(kanji)
https://en.wikipedia.org/wiki/Biangbiang_noodles
Chữ kanji nhiều nét nhất hiện dùng trong tiếng Nhật?
Có thể là chữ này: 齉 [nang, 36 nét].Đọc: [NANG] ドウ、ナン、ノウ
Số nét: 36 nét
Bộ: 鼻 [tị, mũi]
Ý nghĩa: 鼻がつまる。鼻声で話す。 Ngạt mũi, nghẹt mũi, nói chuyện bằng giọng mũi.
Từ ghép: 齉鼻
Quiz: Bạn còn nhớ chữ kanji nhiều nét nhất trong bảng thường dụng hán tự tiếng Nhật không?
>>Xem đáp án
Saromalang
Chữ dài nhất tớ nhớ + viết được cũng chỉ là chữ 鬱 :))) 29 nét ai dè vẫn chỉ hạng 3
Trả lờiXóa