あくまでも = cùng lắm chỉ là, tới cùng, tới hết mức
これはあくまでも一例です。 Đây cùng lắm chỉ là một ví dụ thôi.
彼は飽くまでも反対した。 Anh ta đã phản đối tới cùng.
AKU là tới cùng, tới hết giới hạn, tới đáy, tới ngày tận thế, tới ngày phán xét, tới tận cùng thế giới vv.
N1の合格はあくまでも戦うぞ。
Đậu N1 thì tớ sẽ chiến tới cùng đấy.
「あくまでも」をあくまでも理解しろ。
Chẳng có gì để nói thêm.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét