Hiển thị các bài đăng có nhãn ngữ pháp jlpt n1. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ngữ pháp jlpt n1. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 11 tháng 1, 2018

Phân biệt 3 mẫu ngữ pháp N1 ぶる BURU、びる BIRU và めく MEKU

ぶる BURU = tỏ ra, tỏ vẻ
びる BIRU = nhìn rất, trông rất
めく MEKU = nhuốm màu, đượm màu, mang màu sắc

Về nghĩa thì tôi đã dịch rồi nên chẳng còn gì nói, TUY NHIÊN, đây chưa phải cách dịch hay nhất mà để các bạn suy nghĩ thêm để dịch cho hay. Bạn cần tự TƯ DUY một chút.

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG ぶる BURUびる BIRUめく MEKU

BURU = tỏ ra, về mặt thái độ, cư xử
Cách dùng: [Dạng danh từ (gốc từ)] + BURU
上品ぶる = tỏ ra có phẩm cách, tỏ ra thanh tao (còn thật hay không thì chưa chắc nhỉ?)
偉ぶる = tỏ ra quyền thế, tỏ ra tốt đẹp

Ví dụ: Hắn tỏ ra khôn ngoan rồi nói "Tôi có thể giúp anh".
"Tôi chả sợ ai", cô ta nói tỏ ra cao ngạo.

BIRU = nhìn rất, trông rất
Cách dùng: [Dạng danh từ (gốc từ)] + BIRU
Thường dùng với ý tiêu cực 古びた建物 tòa nhà trông rất cũ
Khi dùng làm tính từ thì dùng dạng quá khứ びた。 Đây là TÍNH TỪ, không phải quá khứ.

MEKU = nhuốm màu, mang màu sắc ...
Cách dùng: [Dạng danh từ (gốc từ)] + MEKU
Thường nói về sự chuyển đổi và dùng dạng quá khứ めいた làm tính từ.
Ví dụ 春めてきた = giờ đã mang màu mùa xuân
秋めいた日 một ngày mang sắc thu

Đây đều là các cách nói văn vẻ dễ đi vào lòng người, cách dùng giống nhau và ý nghĩa tương đối giống, khác nhau về sắc thái.

Nhân tiện, học ngữ pháp N1 cứ ... dễ dễ thế nào ý nhỉ? Tâm hồn càng phong phú, học ngữ pháp bậc cao càng dễ.

CHÉM CHO CÓ TÍ GIÓ BY TAKAHASHI

諸君、正しき処世術を教えてやろう。
田舎びた人に会ったら、驕り高ぶって皮肉めいた言い方で接せよ。

Takahashi

Kết hợp mẫu ngữ pháp AETE, ANNOJOU, AKUMADEMO và BEKUMONAI để làm văn

"Chém tí cho có gió (作文)"

Có cách nào học tất cả mẫu ngữ pháp trong một đoạn văn không? Thử kết hợp để làm văn như sau:

あえて勇気を出してN1をあくまでも勉強してみろ。案の定難しいかもしれないが、合格しないとは言い切るべくもないよ。

Trong đoạn này kết hợp ngữ pháp あえてあくまでも案の定べくもない đã nói hôm trước.


POINT TO ĐÙNG


Nếu hiểu đúng (đặc biệt sắc thái) => Vận dụng được => Viết văn 作文 được
Nếu hiểu không đúng hoặc lơ mơ => Không vận dụng được => Viết văn おかしい

Tại Cú Mèo Saromalang thì yêu cầu là HIỂU ĐÚNG, DỊCH ĐÚNG, VẬN DỤNG ĐƯỢC NGAY TỪ ĐẦU.

Như thế bạn nhớ lâu dài và cũng vui vẻ vì luôn có thể nói SONG NGỮ được (không chỉ nói tốt tiếng Nhật mà còn nói hay tiếng Việt).

Nếu không thì chỉ nhớ máy móc theo thời gian (3 tháng) là quên, hoặc là "kiến thức chết" không vận dụng được, nên không hữu ích, chỉ rác não.

Thứ Tư, 10 tháng 1, 2018

Mẫu ngữ pháp N1 べくもない BEKUMONAI

べくもない = cũng không thể nào mà (phủ định vv) được

Ví dụ:
宇宙人の存在は否定するべくもない。
Sự tồn tại của người vũ trụ (người ngoài hành tinh) cũng không thể nào phủ định được.

これ以上の接待は望むべくもない。
Sự tiếp đãi lớn hơn thế này thì cũng không thể nào mà mong chờ được.
Tức là không thể mong chờ sự tiếp đãi hơn thế này được nữa, thế này là quá tốt rồi, quá đỉnh rồi.

Xem ví dụ trong từ điển.

Bài tập: Phân biệt với できない và (し)かねる。
宇宙人の存在は否定できない。
宇宙人の存在は否定しかねる。

Mẫu ngữ pháp N1 案の定 ANNOJOU

案の定 = đúng như đã dự liệu, đúng như dự tính, như đã đoán trước = 思った通りに

N1の試験は案の定難しかった。
案の定彼はまたうそをついた。

Đây là trạng từ nên cách dùng cũng đơn giản.

Mẫu ngữ pháp N1 あくまでも(飽くまでも・飽く迄も) AKUMADEMO

あくまでも = cùng lắm chỉ là, tới cùng, tới hết mức

これはあくまでも一例です。 Đây cùng lắm chỉ là một ví dụ thôi.
彼は飽くまでも反対した。 Anh ta đã phản đối tới cùng.

AKU là tới cùng, tới hết giới hạn, tới đáy, tới ngày tận thế, tới ngày phán xét, tới tận cùng thế giới vv.

N1の合格はあくまでも戦うぞ。
Đậu N1 thì tớ sẽ chiến tới cùng đấy.

「あくまでも」をあくまでも理解しろ。

Chẳng có gì để nói thêm.

Mẫu ngữ pháp N1 あえて(敢えて) AETE

敢えて = dám, liều, tức là "dám làm" hay "làm liều, liều lĩnh".

Ví dụ:
親友だから敢えて忠告する。ビットコインは今超バブルでいつ崩壊するかわからないよ。

自信がなかったけどあえて仕事を引き受けた。

Mẫu này đơn giản vậy thôi chẳng có gì nói thêm.

Thứ Tư, 27 tháng 9, 2017

Học ngữ pháp JLPT N1 với "No Sacrifice, No Victory" (Không có hi sinh thì không có chiến thắng)

Học ngữ pháp JLPT N1:
No Sacrifice, No Victory
Không có hi sinh thì không có chiến thắng

Chúng ta sẽ dùng mẫu ngữ pháp Nなしに(は) hoặc Nなくして(は)。 Đây là các mẫu ngữ pháp JLPT N1, chắc thế ^^

No Sacrifice, No Victory
①犠牲なくして勝利なし
②犠牲なしに勝利なし
③犠牲なくしては勝利はない
④犠牲なしには勝利はない

Trong câu trên thì 犠牲 đọc là ぎせい và đây đúng là chữ "hi sinh", cả hai đều có bộ NGƯU 牛 (bò trong tiếng Nhật, trâu trong tiếng Việt), bên cạnh là NGHĨA 義 (trong "đại nghĩa, nghĩa lý") và 生 SINH (sống).

Còn 勝利 đọc là しょうり và chữ hán là "thắng lợi" nghĩa là "chiến thắng".

Hoặc ví dụ câu khẩu hiệu này:

感謝なくして努力なし 努力なくして成功なし
Kansha nakushite doryoku nashi, Doryoku nakushite seikou nashi
“Không có lòng biết ơn sẽ không có nỗ lực, Không có nỗ lực sẽ không có thành công”

Bài tập 1: Dịch Nhật => Việt.
Dịch các câu từ 1 tới 4 trên ra tiếng Việt cho đúng SẮC THÁI.
Nguyên tắc: Các câu khác nhau phải dịch khác nhau.

Bài tập 2: Dịch Việt => Nhật.
Dịch các câu sau ra tiếng Nhật.
Không có học tập và trải nghiệm thì không có ước mơ và lý tưởng.
Không có sự cai trị đúng đắn thì sẽ không có công lý và trật tự.

Từ vựng: 学習(がくしゅう) học tập, 体験(たいけん) trải nghiệm, 夢(ゆめ) ước mơ, 理想(りそう) lý tưởng.
統治(とうち) thống trị, cai trị => 正しい統治
正義(せいぎ) [chính nghĩa] công lý (JUSTICE)
秩序(ちつじょ) trật tự (ORDER)
Takahashi

Thứ Ba, 5 tháng 9, 2017

Cách dịch từ vựng và ngữ pháp: Không phải là SƯU CAO THUẾ NẶNG thì là gì?

"Không phải là sưu cao thuế nặng thì là gì?"

Dịch câu trên ra tiếng Nhật tại lớp dịch thuật Cú Mèo Saromalang.

"Sưu cao thuế nặng" nghĩa là gì?

Tiền sưu: Thuế thân, còn gọi là thuế đinh, thuế đầu người, hay sưu là một trong thứ thuế của chế độ phong kiến và quân chủ. Đây là sắc thuế tiêu biểu trong các sắc thuế khoán. Thuế thân căn cứ vào cư dân địa phương, mỗi dân đinh đều phải nộp.

Thuế thì có nhiều loại thuế đánh trên mỗi mặt hàng chắc ai cũng quen rồi.

Ngày nay không còn thuế thân nữa mà sẽ thành thuế tiêu thụ (một số nước gọi là thuế VAT, tức thuế giá trị gia tăng), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài (thuế đăng ký kinh doanh), ngoài ra còn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm sức khỏe nữa. Mỗi người có một cơ số thuế phải đóng.

Người ta có câu: Có hai thứ con người không thể chạy trốn, đó là thuế và cái chết.

Sắp tới lại sắp tăng thuế đấy. Thế nên mới có câu "sưu cao thuế nặng", hiện không còn tiền sưu tức là thuế thân nữa, nhưng đố bạn nào sinh ra mà không phải chịu thuế thân đấy? Tính sơ sơ bổ đầu người thì trẻ em sinh ra ở nước nghèo đã chịu sẵn một số nợ quốc gia nhất định - bằng ngoại tệ - nên sinh ra đã là một con nợ.

Chưa kể ở xứ nho giáo thì con cái là con nợ của cha mẹ nữa, trả đời nào cho trọn chữ hiếu? Tôi gọi đây là thuế nho giáo.

Gọi chung thành một quán ngữ là "sưu cao thuế nặng". Tất nhiên, "sưu cao thuế nặng" có lẽ là định mệnh của các bạn, nên hãy vui vẻ chịu thôi.

"Sưu cao thuế nặng" tiếng Anh gọi là EXACTION:
exaction /ɪɡ.ˈzæk.ʃən/
1. Sự tống (tiền... ); số tiền tống, số tiền đòi hỏi.
2. Sự đòi hỏi không hợp pháp, sự đòi hỏi quá quắt, sự sách nhiễu; sự bóp nặn (tiền của... ).
3. Sưu cao thuế nặng.

Vốn thì EXACTION là sự tống tiền, sự bóp nặn, "sưu cao thuế nặng" là sự bóp nặn, bòn rút từ nhân dân.

Tiếng Nhật gọi là:
exactionとは
強要、強制取り立て、厳しい要求、強制取り立て金、重税

重税 trọng thuế
強制取り立て金 tiền trưng thu (bóp nặn) một cách cưỡng chế

Trong tiếng Nhật sẽ dùng từ 重税 (じゅうぜい, trọng thuế), đôi khi còn gọi là 苛税 (kazei, hà thuế).

"Đó không phải sưu cao thuế nặng thì là gì?"

Đây là một câu hỏi tu từ. Câu này là câu khẳng định đó chính là sưu cao thuế nặng. Nó tượng tự câu hỏi tu từ sau:

"Đó không phải là sưu cao thuế nặng hay sao?"
= それは重税ではないでしょうか
or それは重税ではないだろうか

Trong tiếng Nhật câu hỏi tu từ dạng này sẽ dùng ではないでしょうか (lịch sự) hay ではないだろうか (không lịch sự).

Còn câu "Đó không phải sưu cao thuế nặng thì là gì?" thì đây thường được coi là ngữ pháp JLPT N1. Chúng ta sẽ nói như sau:

"Đó không phải là sưu cao thuế nặng thì là gì?"
= それは重税でなければ何だろう。

Chúng ta sử dụng でなければ何だろう。 (denakereba nandarou)

"Đó chẳng phải tình yêu đích thực thì là gì?"
それは真の愛じゃなければ何だろう。
Sorewa shin no ai janakereba nandarou.

Đôi khi chúng ta cũng nói tắt hay nói dạng phương ngữ:

それは真の愛じゃなきゃじゃろう。
⇒なきゃ=なければ、じゃろう=だろう

Tất nhiên bạn cũng có thể nói dạng lịch sự: 彼は真の友人でければなんでしょう。

Nhân tiện, học ngôn ngữ không phải là cách rèn nhân cách tốt nhất thì là gì?
Luôn thắc mắc về điều đó, chẳng bao giờ có câu trả lời ^^ アハハハ。
Takahashi

Thứ Năm, 18 tháng 5, 2017

[Từ vựng ngữ pháp] SORETOMO "HAY LÀ", VÀ, HOẶC và LIỆT KÊ trong tiếng Nhật

Ví dụ thế này: "Phụ nữ Việt Nam đẹp, hay là tôi bị ảo giác?"

Trước đây S đã có bài Và, Hoặc, Liệt kê trong tiếng Nhật. Đây là phiên bản tiến hóa.

Cũng tương tự bạn có thể hỏi là "Bạn uống trà, hay uống cà phê?".

Trường hợp này sẽ sử dụng:

★それとも SORETOMO: "hay là" cho câu hay vế câu [Sơ cấp/N2]

"Phụ nữ Việt Nam đẹp, HAY LÀ tôi bị ảo giác?"
ベトナム女性は美しいのですか、それとも、私は錯覚(さっかく)しているのですか。

Công thức là: Clause 1、それとも、Clause 2。
Hoặc: Clause 1。それとも、Clause 2。
Đối tượng: Từ vựng ngữ pháp Sơ cấp/JLPT N2

Trường hợp này sau câu 1 dùng dấu chấm hay dấu phẩy cũng được.

Bạn uống trà hay uống cà phê?
お茶を飲みますか。それとも、コーヒーを飲みますか。

Trà hay cà phê thì được?
お茶がいい?それとも、コーヒーがいい?

Tồn tại, hay không tồn tại, đó là vấn đề. (Hamlet)
To be, or not to be, that is the question
生きるべきか、それとも、死ぬべきか、それが問題だ。

Cà phê, hay hồng trà?
コーヒーか、それとも紅茶か

Tóm lại thì SORETOMO dùng trong câu hỏi để yêu cầu người nghe chọn một trong hai hay nhiều lựa chọn. Vậy thôi.

VÀ, HOẶC, HAY, và LIỆT KÊ trong tiếng Nhật

★そして hay そうして: VÀ vế câu

Thứ Năm, 16 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N1] Hướng dẫn cách sử dụng mẫu ngữ pháp ごとく・ごとき・ごとし

ごとく(如く)、ごとき(如き)、ごとし(如し) là "như", "giống như", viết kanji là chữ 如 [như] (trong 突如 [đột như], 如来 [như lai]).

ごとく・ごとき・ごとし =  NHƯ

人生朝露の如し (じんせいちょうろのごとし)
Đời như giọt sương mai (ngắn ngủi trống rỗng)

人生は梅の実如きものだ。加工法次第である。
Đời là thứ như trái mơ. Tùy cách chế biến.

天下麻の如く乱れる

VÍ DỤ

彼は風のごとくやってきては、またどこかへ行ってしまった。
いつものごとく、社長の話は長い上につまらなかった。
雲のごとく、周りにしばられず、ふわふわと生きていきたい。
このお酒は、絹のごとくなめらかな舌触りだ。
彼は風のごとくやってきては、またどこかへ行ってしまった。
いつものごとく、社長の話は長い上につまらなかった。
雲のごとく、周りにしばられず、ふわふわと生きていきたい。
このお酒は、絹のごとくなめらかな舌触りだ。
天使の如き
母の如き愛
夢の如き生活
左記の如し
真人は小児の如し
読書の精神におけるなお食物の身体に於けるが如し
敵は攻勢を開始せんとするものの如し
仕事は山の如し
細雨煙るが如し

HƯỚNG DẪN CÁCH DÙNG GOTOKU/GOTOKI/GOTOSHI

Thứ Sáu, 10 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp JLPT N2 (N1)] Cách dùng mẫu ngữ pháp からこそ、てこそ、ばこそ

からこそ、てこそ、ばこそ = CHÍNH VÌ (NHẤN MẠNH LÝ DO, NGUYÊN NHÂN)

Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp ーからこそ chính vì

Ý nghĩa: Nhấn mạnh lý do, "chính vì". こそ (chính, chính là) là để nhấn mạnh cho から (vì ... nên).
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: Clause1 + からこそ, Clause2
Cách dịch và giải thích sắc thái: Lớp học Cú Mèo
Mẫu tương tự: Vてこそ(Vでこそ)/Vばこそ (N1)

Ví dụ và cách dùng

愛情があるからこそ心配するんだ。
努力したからこそこの成果が収められたんだ。
その辛い二年間があったからこそ、今のわたしがあると言えよう。
朝遅く起きるからこそ、朝ご飯を節約できるよ。(Cú Đêm ^^)
マクドナルドを食べるからこそ女性に食事で心を操作されない。
年を取るからこそ若いうちから老後生活を保護するために精いっぱいで仕事をするべきだ。
学生だからこそ勉強することだ。
約束したからこそその約束を守れ。
大学時代は学費を稼ぐので精一杯だった。だからこそ一円たりとも無駄にできない習慣ができた。

Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp ーてこそ (ーでこそ)

Ý nghĩa: Nhấn mạnh (lý do), "chính vì, chính là"
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: て(で) + こそ 
Cách dịch và giải thích sắc thái: Lớp học Cú Mèo
Mẫu tương tự: ーからこそ/Vばこそ (N1)

Ví dụ và cách dùng
親になってこそ、親のつらさと楽しさがわかる。
お互いに信じてこそ本音を言える。
君のことを心配してこそうるさく言ったんだよ。
毎日のケアを正しく行ってこそ、美容液の効果がアップする。
そこに行ってこそ彼女がうそをついたことがわかる。
そのゲームは自分でやってこそその面白さが分かってきた。
日本の文化は、日本へ行ってこそ分かるものだ。
今でこそ大画伯(だいがはく)だが昔は売れない画家だった。
スケを気にしないでこそ、男です。
スケとは、女・情婦のこと。
細かいことは気にしないでこそ、真の大物ということか。

Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp ーばこそ

Ý nghĩa: Nhấn mạnh (lý do), "chính vì, chính là"
Đối tượng: JLPT N1
Cách chia: ば + こそ 
Cách dịch và giải thích sắc thái: Lớp học Cú Mèo
Mẫu tương tự: ーからこそ/て(で)こそ (N2)

Ví dụ và cách dùng
厳しく注意したのはあなたの事を思えばこそです。
君の体を思えばこそ、忠告もするのだ。
これまでの蓄積があればこそ、今日までやってこられたのだ。
社長は親切であればこそ働きがいのある職場を作ることができた。
愛していればこそ、別れるのです。わたしの気持ち、わかってください。
子どもの将来を思えばこそ今から貯金しなければならない。
学生であればこそ、クレジットカードは作りやすい。
学生であればこそ利用できるサービスとして学割というプランもあります。
彼は立派な先生であればこそ、学生に尊敬されている。

Đọc thêm: こそあれ (N1)

…はあることはあるが。「図書室でこそあれ、ろくな本はない」
…ではあるけれど。…であるが。
Takahashi

Thứ Tư, 8 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N1] Mẫu ngữ pháp ほうがましだ (thà làm gì còn hơn)

Mẫu ngữ pháp: ーほうがましだ。ーほうがましです。ーほうがましである。

Quá khứ: ーほうがましだった。など
Đôi khi thay まし bằng マシ viết カタカナ
Ý nghĩa: Thà ... còn hơn. Thà làm gì còn hơn là làm gì khác.
Đối tượng: JLPT N1

Cách chia

Vたほうがましだ。(Vだほうがましいだ)
Vdic.ほうがましだ。(Vdic.方がマシだ。など)
Nounのほうがましだ。

Lưu ý: 益し mashi [ích] đồng âm với 増し noun tăng thêm (増す masu verb) ví dụ 割増。
にもまして cũng là mẫu ngữ pháp N1 như 以前にも増して.

Mẫu ngữ pháp tương đồng: [Ngữ pháp N4] Nên làm gì Vたほうがいい không nên làm gì Vないほうがいい và sắc thái

Ví dụ và cách sử dụng

彼に会うよりもむしろ死んだほうがましだ。
むしろ(寧ろ) thà ... (còn hơn)

結婚して自由がなくなることくらいなら独身を貫くほうがましだ。

そんな奴に助けてもらうくらいなら、死んだほうがマシだ。

あんなことになるなら、地獄のほうがましだ。

Luyện tập

Thà nhịn đói còn hơn ăn quán lề đường chẳng biết có hợp vệ sinh không.
Takahashi

Thứ Bảy, 4 tháng 3, 2017

Bảng 219 ngữ pháp N1 với nghĩa tiếng Anh

Danh sách ngữ pháp luyện thi JLPT N1 2017
1. あえて (aete): dare to 2. あくまでも (akumade mo): to the end, to the utmost degree 3. 案の定 (an no jou): just as one thought 4. あらかじめ (arakajime): beforehand, in advance
5. あっての (atte no): to owe everything to 6. 場合によっては (baai ni yotte wa): depending on the situation 7. ばこそ (ba koso): only because 8. ばそれまでだ (ba sore made da): if… then it’s over
9. べからず (bekarazu): must not, should not 10. べく (beku): in order to, should 11. べくもない (beku mo nai): can’t 12. びる (biru): seeming to be
13. ぶり (buri): style, manner 14. ぶる (buru): behaving like 15. だに (dani): even 16. だの~だの (dano~dano): and, and so forth
17. であれ~であれ (de are~de are): whether A or B 18. であれ/であろうと (de aru/de arou to): whoever/whatever/however 19. でも何でもない (demo nan demo nai): not in the least 20. でなくてなんだろう (denakute nan darou): must be, is definitely
21. (で)すら (de sura): even 22. ではあるまいか (dewa aru mai ka): I wonder if it’s not 23. ではあるまいし (dewa aru mai shi): it’s not like, it isn’t as if 24. ではすまない (dewa sumanai): it doesn’t end with just
25. どうにも~ない (dou nimo~nai): not … by any means 26. ふと (futo): accidentally, unexpectedly 27. がてら (gatera): on the same occasion 28. が早いか (ga hayai ka): as soon as
29. が最後 (ga saigo): once something occurs, something else happens 30. ごとき/ごとく (gotoki/gotoku): like, as if 31. ぐるみ (gurumi): together with 32. 羽目になる (hame ni naru): to end up with (something unpleasant)
33. ひとつ (hitotsu): to give something a try 34. ほどのことはない (hodo no koto wa nai): not worth, no need to 35. ほかに~ない (hoka ni~nai): no other 36. ほうがましだ (hou ga mashi da): I would rather
37. いかなる (ikanaru): any kind of 38. いかんでは/いかんによっては (ikan dewa/ikan ni yotte wa): depending on 39. いかんによらず (ikan ni yorazu): regardless of 40. いかに (ikani): how
41. いかにも (ikanimo): indeed, really 42. いまだに (ima da ni): still, even now 43. いずれにせよ (izure nise yo): at any rate, in any case 44. じみた (jimita): to look like
45. 限りだ (kagiri da): I feel so 46. かいもなく (kai mo naku): even though 47. か否か (ka ina ka): whether or not 48. 可能性がある (kanousei ga aru): there’s a possibility
49. からある (kara aru): as much as, as many as 50. かれ~かれ (kare~kare): or 51. かたがた (katagata): while, for the purpose of 52. かたわら (katawara): while, at the same time
53. かつて (katsute): once, before 54. 嫌いがある (kirai ga aru): to have a tendency to 55. きっての (kitte no): the most … of all 56. きりがない (kiri ga nai): there’s no end to
57. 極まる/極まりない (kiwamaru/kiwamarinai): extremely 58. 極めて (kiwamete): extremely, exceedingly 59. ことだし (koto dashi): because, since 60. ことごとく (koto gotoku): altogether, entirely
61. ことなしに (koto nashi ni): without doing something 62. ことのないよう (koto no nai you): so as not to 63. こととて (kototote): because, since 64. くらいなら (kurai nara): rather than
65. くらいのものだ (kurai no mono da): only 66. までだ (made da): only 67. までもない (made mo nai): it’s not necessary to 68. まじき (majiki): should not, must not
69. ままに (mama ni): to do as 70. まみれ (mamire): to be covered in 71. まるっきり (marukkiri): totally, completely 72. めく (meku): to show signs of
73. もはや (mohaya): already, no longer 74. も顧みず/を顧みず (mo kaerimizu/o kaerimizu): regardless of, despite 75. もしないで (mo shinaide): without even doing 76. もので (mono de): because, for that reason
77. ものを (mono o): I wish, if only 78. ものと思われる (mono to omowareru): to think, to suppose 79. ものとして (mono toshite): to assume, to suppose 80. もさることながら (mo saru koto nagara): not only… but also
81. もしくは (moshikuwa): or, otherwise 82. ながらに/ながらの (nagara ni/nagara no): while, during 83. ないではおかない/ずにはおかない (nai dewa okanai/zu niwa okanai): will definitely, cannot not 84. ないではすまない/ずにはすまない (nai dewa sumanai/zu niwa sumanai): must
85. ないまでも (nai made mo): even if something isn’t done 86. ないものか (nai mono ka): can’t we…?, can’t I…? 87. ないものでもない (nai mono demo nai): (something) is not entirely impossible 88. ないとも限らない (nai tomo kagiranai): might
89. なくして (nakushite): without 90. 何しろ (nani shiro): in any case, as you know 91. なしに (nashi ni): without 92. ならでは (nara dewa): uniquely applying to
93. ならいざしらず (nara iza shirazu): I don’t know about A, but B 94. なり (nari): as soon as 95. なり~なり (nari~nari): or 96. なりに/なりの (nari ni/nari no): in one’s own way or style
97. なりとも (naritomo): even a little, at least 98. なるべく (narubeku): as much as possible 99. に値する (ni atai suru): to be worth, to deserve 100. にあたらない (ni ataranai): it’s not worth, there’s no need to
101. にあって (ni atte): at, during, in the condition of 102. にひきかえ (ni hikikae): in contrast to 103. に至るまで (ni itaru made): until, as far as 104. に至っては (ni itatte wa): as for, when it comes to
105. に言わせれば (ni iwasereba): if you ask, if one may say 106. にかかっている (ni kakatte iru): to depend on 107. にかたくない (ni katakunai): it’s not hard to 108. にまつわる (ni matsuwaru): to be related to
109. にもほどがある (nimo hodo ga aru): to have a limit, to go too far 110. にもまして (ni momashite): more than, above 111. に則って (ni nottotte): in accordance with 112. に先駆けて (ni saki gakete): to be the first
113. にしたって (ni shitatte): even, even if 114. にして (ni shite): only, in (time span) 115. に即して (ni sokushite): in keeping with 116. にたえる/にたえない (ni taeru/ni taenai): can/can’t do something
117. に足る/に足りる (ni taru/ni tariru): to be enough, to be worthy of 118. に足りない (ni tarinai): to be not worth 119. に照らして (ni terashite): in comparison with, according to 120. にとどまらず (ni todomarazu): not limited to
121. には及ばない (niwa oyobanai): there’s no need to 122. によらず (ni yorazu): regardless of 123. んばかりに (n bakari ni): as if, as though 124. んがため (n ga tame): in order to
125. の至り (no itari): utmost 126. の極み (no kiwami): utmost 127. のみか (nomika): not only… but also 128. のなんのって (no nan no tte): extremely
129. を踏まえて (o fumaete): based on 130. を経て (o hete): through, after, via 131. をいいことに (o ii koto ni): to take advantage of 132. を限りに (o kagiri ni): starting from
133. を兼ねて (o kanete): also for the purpose of 134. を皮切りに (o kawakiri ni): starting with 135. を機に (o ki ni): as an opportunity to 136. を禁じえない (o kinjienai): can’t help but
137. をものともせず (o monotomo sezu): in defiance of 138. をもって (o motte) – 1: by means of 139. をもって (o motte) – 2: at the time 140. をおいて (o oite): other than, without
141. を余儀なくされる (o yogi naku sareru): to be forced to do something 142. をよそに (o yoso ni): despite 143. 思いをする (omoi o suru): to feel 144. 折に (ori ni): when, on the occasion
145. およそ (oyoso): totally, (not) at all 146. さもないと (samonaito): otherwise, else, if not so 147. さぞ (sazo): I’m sure, I’m certain 148. 始末だ (shimatsu da): end up, in the end
149. そばから (soba kara): as soon as 150. さも (samo): truly, really 151. それなりに (sore nari ni): as it is, in its own way 152. そうにもない (sou nimo nai): impossible, unlikely
153. ただ~のみだ (tada~nomi da): can do nothing but 154. た拍子に (ta hyoushi ni): the instant 155. ためしがない (tameshi ga nai): (something) is never the case 156. たりとも (taritomo): (not) even, (not) any
157. た瞬間に (ta shunkan ni): the moment 158. てっきり (tekkiri): surely, certainly 159. てからというもの (te kara to iu mono): after, since 160. てかなわない (te kanawanai): can’t stand, unable to
161. てまで (te made): even 162. てみせる (te miseru): I’ll definitely 163. てもどうにもならない (temo dou nimo naranai): it’s no use 164. ても始まらない (temo hajimaranai): it’s no use
165. ても差し支えない (temo sashitsukaenai): can, it’s okay if 166. てしかるべきだ (te shikaru beki da): should 167. ってば (tteba): I said, I told you to 168. てやまない (te yamanai): always, never stop
169. と相まって (to aimatte): together with 170. とあれば (to areba): if, if it’s the case that 171. とあって (to atte): because of 172. とばかりに (to bakari ni): as if, as though
173. といえども (to ie domo): even, even if 174. といい~といい (to ii~to ii): and, or 175. といったらない (to ittara nai): very, extremely 176. という (to iu): all, every
177. というか (to iu ka): or, or more precisely 178. というか~というか (to iu ka~to iu ka): (I’m not sure if it’s) A or B 179. というところだ/といったところだ (to iu tokoro da/to itta tokoro da): approximately, about 180. というもの (to iu mono): during a period of time
181. というわけだ (to iu wake da): this means 182. というわけではない (to iu wake dewa nai): it’s not that, it doesn’t mean that 183. といわず (to iwazu): not just, both 184. ときたら (tokitara): when it comes to, concerning
185. ときている (to kite iru): because 186. ところがある (tokoro ga aru): there is 187. ところから (tokoro kara): from the fact that 188. とみられる (to mirareru): to be regarded as, to be expected to
189. とみるや (to miru ya): at the sight of, upon seeing 190. ともなく (tomonaku): to do something without thinking about it 191. ともなると/ともなれば (tomo naru to/tomo nareba): when, once (something happens) 192. ともすれば (tomo sureba): apt to, prone to
193. と思いきや (to omoikiya): I thought 194. とりわけ (toriwake): especially 195. とされる (to sareru): is considered 196. とっさに (tossa ni): at once, right away
197. としたって/としたところで (to shitatte/to shita tokoro de): even if 198. として~ない (toshite~nai): not even one 199. とて (tote): even if, even though 200. とても~ない (totemo~nai): cannot possibly
201. とは (towa): (indicates word or phrase being defined) 202. とはいえ (towaie): nonetheless, although 203. とはいうものの (towa iu mono no): having said that, be that as it may 204. つ~つ (tsu~tsu): (indicates two contrasting actions)
205. はおろか (wa oroka): let alone, not to mention 206. はさておき (wa sateoki): setting aside 207. や否や (ya ina ya): the moment that, as soon as 208. やしない (yashinai): not (emphatic negative)
209. (よ)うが/(よ)うと (you ga/you to): no matter how/what 210. (よ)うが~まいが/(よ)うと~まいと (you ga~mai ga/you to~mai to): whether or not 211. (よ)うか~まいか (you ka~mai ka): whether or not 212. (よ)うものなら (you mono nara): if one chooses to
213. (よ)うにも~ない (you nimo~nai): even if one tries to do something, it can’t be done 214. ようによっては (you ni yotte wa): depending on 215. ゆえに (yue ni): therefore, consequently 216. ざる (zaru): not, -un
217. ずじまい (zu jimai): never 218. ずくめ (zukume): entirely, completely 219. ずとも (zu tomo): even without doing
Nguồn: japanesetest4you

[Ngữ pháp N1] Mẫu ngữ pháp たりとも "dù chỉ 1 yen, 1 phút ..."

Mẫu ngữ pháp Noun (count 1) + たりとも "dù chỉ"

Ý nghĩa: Dù chỉ 1 phút, 1 yen, 1 đồng ..., ~であっても,even only / even merely / even just
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N1
Lưu ý: Tương đồng với mẫu Nでも (cho dù)
Sắc thái và cách dịch: Tại lớp học Cú Mèo Saromalang

Cách dùng và ví dụ

Đi với số đếm "một" như một phút, một người, một đồng vv.

Chủ Nhật, 15 tháng 1, 2017

Danh sách 219 mẫu ngữ pháp luyện thi JLPT N1

219 mẫu ngữ pháp JLPT N1
No.GrammarHint/Example
1あえてあえて言わなかった;あえてそんなことをしたのか
2あくまでもあくまでも参考まで;あくまでやり抜く
3案の定案の定、大雨が降ってきた。
4あらかじめ予め準備した。
5あっての努力あっての成功
6場合によっては場合によっては手段を選ばない。
7ばこそあなたを思えばこそ真実を言う
8ばそれまでだ一度間違えたらそれまでだ
9べからずタバコを吸うべからず
10べく留学するべく英語を勉強している
11べくもないこんなになっては何も希望するべくもない
12びる古びた家;田舎びたところ;大人びている
13ぶり
14ぶる
15だに
16だの~だの
17であれ~であれ
18であれ/であろうと
19でも何でもない
20でなくてなんだろう
21ではあるまいか
22ではあるまいし
23ではすまない
24どうにも~ない
25ふと
26が早いか
27が最後
28がてら
29ごとき/ごとく
30ぐるみ
31羽目になる
32ひとつ
33ほどのことはない
34ほかに~ない
35ほうがましだ
36いかなる
37いかんでは/いかんによっては
38いかに
39いかにも
40いかんによらず
41いまだに
42いずれにせよ
43じみた
44限りだ
45かいもなく
46か否か
47可能性がある
48からある
49かれ~かれ
50かたがた
51かたわら
52かつて
53嫌いがある
54きりがない
55きっての
56極まる/極まりない
57極めて
58ことだし
59ことごとく
60ことなしに
61ことのないよう
62こととて
63くらいなら
64くらいのものだ
65までだ
66までもない
67まじき
68ままに
69まみれ
70まるっきり
71めく
72もはや
73も顧みず/を顧みず
74もので
75ものと思われる
76ものとして
77ものを
78もさることながら
79もしくは
80もしないで
81ながらに/ながらの
82ないではおかない/ずにはおかない
83ないではすまない/ずにはすまない
84ないまでも
85ないものでもない
86ないものか
87ないとも限らない
88なくして
89何しろ
90ならでは
91ならいざしらず
92なり
93なり~なり
94なりに/なりの
95なりとも
96なるべく
97なしに
98んばかりに
99んがため
100に値する
101にあたらない
102にあって
103にひきかえ
104に至るまで
105に至っては
106に言わせれば
107にかかっている
108にかたくない
109にまつわる
110にもほどがある
111にもまして
112に則って
113に先駆けて
114にしたって
115にして
116に即して
117にたえる/にたえない
118に足りない
119に足る/に足りる
120に照らして
121にとどまらず
122には及ばない
123によらず
124の至り
125の極み
126のみか
127のなんのって
128思いをする
129折に
130およそ
131さも
132さもないと
133さぞ
134始末だ
135そばから
136それなりに
137そうにもない
138(で)すら
139ただ~のみだ
140た拍子に
141ためしがない
142たりとも
143た瞬間に
144てかなわない
145てからというもの
146てっきり
147てまで
148てみせる
149てもどうにもならない
150ても始まらない
151ても差し支えない
152てしかるべきだ
153てやまない
154と相まって
155とあれば
156とあって
157とばかりに
158といえども
159といい~といい
160といったらない
161という
162というか
163というか~というか
164というもの
165というところだ/といったところだ
166というわけだ
167というわけではない
168といわず
169ときたら
170ときている
171ところがある
172ところから
173とみられる
174とみるや
175ともなく
176ともなると/ともなれば
177ともすれば
178と思いきや
179とりわけ
180とされる
181としたって/としたところで
182として~ない
183とっさに
184とて
185とても~ない
186とは
187とはいえ
188とはいうものの
189つ~つ
190ってば
191はおろか
192はさておき
193を踏まえて
194を経て
195をいいことに
196を限りに
197を兼ねて
198を皮切りに
199を機に
200を禁じえない
201をものともせず
202をもって
203をもって
204をおいて
205を余儀なくされる
206をよそに
207や否や
208やしない
209(よ)うが/(よ)うと
210(よ)うが~まいが/(よ)うと~まいと
211(よ)うか~まいか
212(よ)うものなら
213(よ)うにも~ない
214ようによっては
215ゆえに
216ざる
217ずじまい
218ずくめ
219ずとも