không biết làm gì với X = Xを持て余す(もてあます)
Ví dụ:
Tôi đã từng tốt nghiệp đại học hàng đầu và không biết làm gì với cuộc đời của mình.
私はかつて一流大学を卒業して自分の人生を持て余していた。
>>Xem cách dịch "đã từng" trong tiếng Nhật
一流大学(いちりゅうだいがく, nhất lưu đại học) là "đại học hàng đầu". Bên cạnh 一流大学 còn có 二流大学、三流大学 nữa. Hãy dịch ra tiếng Việt và hãy phân tích ý nghĩa của câu trên.
Ví dụ khác là trong bài hát "Người ngoại quốc xa lạ":
あとは悲しみをもてあます 異邦人
Ato wa kanashimi wo moteamasu ihoujin
Tra từ điển
もて‐あま・す【持て余す】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[動サ五(四)]取り扱い方や処置に困る。もちあつかう。「むずかる子を―・す」「暇で時間を―・す」「長い手足を―・す」
Bài tập:
1) Phân tích ngữ nghĩa "không biết làm gì với X"
2) Phân tích ngữ nghĩa của 持て余す
3) Dịch sang tiếng Nhật: Người mẹ không biết làm gì với đứa con của mình.
1) Không biết làm gì với X nghĩa là có X trên tay rồi không biết phải/nên làm gì với nó, ví dụ như tự dưng có nhiều thời gian rảnh cuối tuần quá, không biết nên làm gì: ngủ thì đã ngủ kĩ rồi, giờ đọc sách, hay chơi game hay ra đường :D
Trả lờiXóa2) 持て余す bằng với cầm (có) và bị thừa ra, chính vì thừa nên mới mang nghĩa là không biết làm gì với nó :D Vì nếu đã biết làm gì với nó rồi thì chỉ có đủ hoặc thiếu thôi ^^
3)お母さんが自分の子を持て余す。