Chủ Nhật, 1 tháng 1, 2017

Hướng dẫn tổng hợp cách nhập ký tự tiếng Nhật Saromalang 2017

How to type Japanese characters 

日本語入力方法の総合ガイド

Để cài bộ gõ tiếng Nhật cho PC, Mac, Smartphone, vv xin xem trang IME.
Trong bài này Saromalang hướng dẫn cách gõ dạng K + A = か (KA), tức là giống gõ TELEX tiếng Việt, chứ không hướng dẫn cách gõ kana (nếu muốn gõ kiểu カナ kana thì bạn hãy xem trang IME ở trên).
Bài viết được liệt kê tại trang INPUT.
Để trải nghiệm trực quan, hãy xem video clip "Henkan" @Saromalang Youtube Chanel.
[Nội dung trong bài viết này] Phương pháp gõ hiragana
Phương pháp gõ katakana, cách chuyển hiragana >> katakana và ngược lại
Cách gõ katakana bề rộng hẹp (half-width, bề rộng 50%)
Cách gõ chữ kanji bằng chuyển đổi "henkan" (変換, convert)
Phương pháp gõ kanji bằng vẽ (viết tay handwriting)
Cách gõ các chữ nhỏ và ký tự đặc biệt (Cách gõ nguyên âm nhỏ, Gõ tsu nhỏ っ, Gõ ヵヶ (ka, ke nhỏ), Ký tự lặp chữ 々, Cách gõ trường âm katakana, Cách gõ dấu câu cơ bản tiếng Nhật)

Cách gõ hiragana

Bạn phải đang chọn bộ gõ tiếng Nhật như Microsoft Japanese IME hoặc Google Japanese IME, vv, nhấp phải chuột vào chữ A hoặc あ (thường ở thanh taskbar góc dưới bên phải) và chọn "Hiragana":

Chọn "Hiragana" trong bộ gõ Microsoft Japanese IME

Sau khi chọn chế độ gõ là "Hiragana" thì chữ A sẽ thành あ như thế này:


Sau đó, bạn gõ theo bảng cách gõ ở trang Furigana hoặc mở trực tiếp bảng chữ cái hiragana và cách gõ. Khi gõ xong ví dụ K+A = か thì ấn Enter để quyết định.

Cách gõ katakana

Bạn cũng làm tương tự như trên:
(1) Chọn bộ gõ tiếng Nhật ví dụ Microsoft, Google IME (ở đây tôi sẽ chọn Google IME)
(2) Nhấp phải vào chữ A hay あ ... của bộ gõ chọn "Katakana", lưu ý là có 2 loại chữ là chữ katakana bề rộng 100% (gọi là Full-width Katakana hay 全角カタカナ) và chữ katakana bề rộng 50% (gọi là Half-width Katakana hay 半角カタカナ), bạn hãy chọn loại chữ katakana tương ứng như hình sau.

Chọn "Full-width Katakana" trong bộ gõ Google Japanese Input

(3) Sau khi chọn xong, chữ あ hay A sẽ chuyển thành ア katanana:

Hoặc là bạn có thể chuyển đổi (convert) từ hiragana:

Cách 1 (Space >> convert): Gõ hiragana, ví dụ こんぴゅたー (cách gõ: konpyuta-) rồi ấn Space (phím cách) để chuyển đổi thành コンピュター。
Cách 2 (F7 >> convert katakana): Gõ hiragana, ví dụ まっくどなるど rồi ấn F7 (một số máy tính đời mới là Fn + F7 do F7 dùng cho chỉnh ánh sáng, âm lượng ...).

Cách gõ katakana bề rộng hẹp (half-width hay bề rộng 50%)

Hướng dẫn cách chuyển đổi giữa hiragana, katakana độ rộng 100%, katakana độ rộng 50%:

Gõ tiếng Nhật ở chế độ hiragana/katakana/.... và chưa ấn Enter để nhập thì ấn các phím sau để chuyển:
F6 (hoặc Fn + F6): Chuyển chữ đang gõ thành chữ hiragana
F7 (hoặc Fn + F7): Chuyển chữ đang gõ thành chữ katakana độ rộng 100%
F8 (hoặc Fn + F8): Chuyển chữ đang gõ thành chữ katakana độ rộng 50%
Ví dụ bạn đang gõ ひらがな và chưa Enter để quyết định (thường đang được gạch chân):
Ấn F7: Thành ヒラガナ, ấn Enter để quyết định thành ヒラガナ
Ấn F8: Thành ヒラガナ, ấn Enter để quyết định thành ヒラガナ
Nếu đang là chữ katakana ấn F6 sẽ về chữ hiragana, ấn Enter để quyết định.

Về cách gõ chữ katakana thì xem bảng cách gõ ở Trang furigana hoặc mở trực tiếp Bảng chữ cái katakana và cách gõ.

Cách gõ chữ kanji bằng henkan (convert/chuyển đổi)

Chữ kanji về cơ bản không nhập trực tiếp được (trừ khi dùng bảng "Handwriting" của bộ gõ tiếng Nhật) mà phải gõ bằng cách gõ hiragana rồi chuyển đổi sang kanji bằng cách nhấn Space (phím cách).
"Henkan": Chuyển đổi thành kanji thường được gọi trong tiếng Nhật là 漢字変換 kanji henkan [kanji biến hoán] hay gọi tắt là 変換 (へんかん、henkan = biến hoán). Tiếng Anh là convert (verb) hay conversion (noun).
Các bước để gõ và chuyển thành kanji
Ví dụ bạn cần gõ 鳳凰 [phượng hoàng] với cách đọc là ほうおう。
Bước 1: Bật chế độ gõ hiragana, gõ vào ví dụ ほうおう và chưa quyết định (chưa Enter, nên chữ thường đang gạch chân).
Bước 2: Ấn phím cách (Space) bộ gõ sẽ chuyển đổi theo thứ tự hoặc bạn chọn từ bảng chọn hiện ra.
Bước 3: Sau khi chọn đúng thì ấn Enter để quyết định.

Chi tiết xem hình ảnh cách chuyển kanji:
Bước 1: Khi gõ ほうおう thì bộ gõ (ở đây là Japanese Microsoft IME) sẽ hiện ra danh sách để bạn chọn:

Bộ gõ tiếng Nhật (MS) hiện danh sách tự động ghi gõ hiragana (không đầy đủ).

Bước 2: Khi ấn Space thì hiện thêm các lựa chọn khác, một số từ có cả từ điển tích hợp sẵn để giải thích ý nghĩa (chỉ một số từ có, hiện hình biểu tượng ô hội thoại):

Gõ Space thì sẽ chọn được các lựa chọn kanji, katakana, ... một cách tuần hoàn.

Bạn cũng có thể chuyển thành katakana bằng chuyển đổi (henkan).

Bước 3: Sau khi đã chọn 鳳凰 thì ấn Enter để quyết định thành 鳳凰。

Nhập trực tiếp kanji bằng kiểu viết tay (Handwriting / IME Pad...)

Đây là kiểu gõ khi mà bạn biết chữ kanji nhưng không biết cách đọc, do đó, không gõ được bằng cách convert (henkan). Ví dụ chữ 其 [KÌ] chẳng hạn, không nhiều người biết chữ này đọc là gì vì các bạn chỉ học và viết bằng hiragana. Vậy gõ cách nào?

Rất may là bộ gõ tiếng Nhật Microsoft có "IME Pad" (xem hình ảnh bên trên), hãy chọn "IME Pad" để vẽ tiếng Nhật:


Hình bàn tay cầm bút là vẽ, còn 画 là tra theo số nét (画数 kakusuu), 部 là tra theo bộ (部首 bushu). Ở đây chúng ta vẽ để tìm chữ:


Sau khi vẽ xong thì bộ gõ sẽ liệt kê các chữ tiềm năng và bạn chọn chữ 其 (hàng thứ hai cột thứ nhất trong hình) từ bảng, bộ gõ sẽ nhập  chưa quyết định (thường gạch chân), bạn sẽ vẽ tiếp hoặc là ấn Enter để quyết định nhập.
Ghi chú: 其 [KÌ] nghĩa là "đó", có thể gõ bằng それ hoặc その。
Trong bộ gõ Google Japanese Input thì cũng có kiểu gõ "Handwriting" (Viết tay) tương tự:

Bạn có thể vẽ hiragana, katakana hay kanji và chọn ký tự tương ứng.

Bạn cũng có thể chọn theo mã Unicode của chữ kanji vv bằng Character Palette:

Bảng Character Palette của Google Japanese Input

Cách gõ chữ nhỏ và ký tự đặc biệt

Bên cạnh chữ hiragana nguyên âm bình thường như あいうえお còn có chữ nhỏ (ぁぃぅぇぉ). Một số chữ có chữ nhỏ:
(1) あいうえおやゆよ (hiragana) ⇒ ぁぃぅぇぉゃゅょ
(2) アイウエオヤユヨ (katakana) ⇒ ァィゥェォャュョ
(3) アイウエオヤユヨ (katakana hẹp) ⇒ ァィゥェォャュョ
(4) つツツ (chữ tsu hiragana, katakana, katakana hẹp) ⇒ っッッ (âm lặp phụ âm)
(5) カケ (ka, ke katakana) ⇒ ヵヶ

Cách gõ nguyên âm nhỏ
Nguyên âm あいうえおやゆよ hiragana cũng như katanana thì gõ bằng cách thêm "x" hay "l" vào đầu:
Ví dụ xa = ぁ, la = ぁ。 xyo = ょ, lyo = ょ。
Gõ katakana nhỏ thì chuyển như trên.

X + nguyên âm = nguyên âm nhỏ
L + nguyên âm = nguyên âm nhỏ

Gõ tsu nhỏ っ
Đây là lặp phụ âm nên bạn phải gõ lặp phụ âm ví dụ:
kitte = きって (lặp phụ âm "t")
rippa = りっぱ (lặp phụ âm "p")

Bạn cũng có thể gõ "tte" thành "って"  rồi xóa て đi.

Gõ ヵヶ (ka, ke nhỏ)
Dù là ヵ (ka) hay ヶ (ke) nhưng vẫn đọc là か (ka) và đây là dùng để đếm số tháng hay số chỗ ví dụ いっかげつ là một tháng, いっかしょ là một chỗ:

Ví dụ ikkagetsu = いっかげつ (một tháng) chuyển đổi thành 一か月、一ヵ月、一ヶ月
ikkasho = いっかしょ (một chỗ) chuyển đổi (henkan) thành 一か所、一ヵ所、一ヶ所

Chú ý: ヶ (ke) katakana nhỏ vẫn đọc là か (ka)

Ký tự lặp chữ 々
Đây không phải là lặp âm mà là lặp chữ, bạn chỉ cần gõ và chuyển đổi ví dụ:

日々 (ひび ngày ngày) = hibi
時々 (ときどき thỉnh thoảng) = tokidoki
堂々と (どうどうと đường đường) = doudouto
図々しい (ずうずうしい trơ trẽn) = zuuzuushii
方々 (かたがた các vị) = katagata
月々 (つきづき tháng tháng) = tsukiduki hoặc tukiduki

Cách gõ trường âm katakana
Trường âm (âm dài) katakana thường dùng ー để ký hiệu ví dụ マイカー、マイホーム。 Bạn chỉ cần gõ hiragana như bình thường và gõ dấu - (gạch ngang, hyphen) cho âm dài rồi chuyển bằng Space hoặc truyển trực tiếp bằng F7. Ví dụ

maika- ⇒ まいかー ⇒ マイカー

Nếu bạn gõ maikaa thì sẽ không thành công.

Cách gõ dấu câu cơ bản tiếng Nhật
Dấu chấm 。 hay . (henkan): Gõ phím dấu chấm .
Dấu phẩy 、 hay , (henkan): Gõ phím dấu phẩy ,
Dấu ・ (tương đương gạch ngang -): Gõ phím / (gạch chéo)
Ví dụ 開発・販売 (tức là phát triển sản phẩm - bán hàng)
Dấu ¥ (ký hiệu tiền yen): Gõ phím \ (gạch chéo ngược)

(C) Bản quyền Saromalang. Các trang khác cùng nội dung không ghi bản quyền Saromalang là sao chép không danh dự.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét