Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp Vねばならない Bắt buộc phải làm gì
Đối tượng: JLPT N2Liệt kê tại Ngữ pháp JLPT Nx
Ý nghĩa và sắc thái: Giống Vなければならない (bắt buộc phải làm gì)
Vねばならない thì dùng trong hoàn cảnh trang trọng, trịnh trọng hơn.
>>[Ngữ pháp N5, N4] Bắt buộc phải làm gì Vnakerebanaranai AND ALIKE
Bạn có thể tham khảo Các dạng NẾU.
人生は短いから、飲まねばならん。
Vì đời rất ngắn nên bắt buộc phải uống. (Cho nó dài ra!)
Ví dụ:
父は危篤に陥ったので帰国をせねばならない。
Cha đã bị bệnh nặng nên tôi buộc phải về nước.
Giống: 父は危篤に陥ったので帰国をしなければならない。
いい成果を出すには、より能力を磨かねばなりません。
Để tạo ra thành quả tốt thì tôi phải mài giũa năng lực hơn nữa.
Tóm lại thì Vねば=Vなければ。
する → せねばならない (bất quy tắc)
来る(くる) → 来ねばならない(こねばならない) (bất quy tắc)
行く → 行かねばならない(いかねばならない)
Câu ví dụ 例文
人は食わねばならない。誰もがいつか死なねばならない。
Lưu ý động từ 死ぬ SHINU thì không phải là 死ねば SHINEBA (nếu chết) mà là 死なねば SHINANEBA nhé. Vì しぬ→しなない→しなねば(しななければ)。
泥棒は捕まえられねばならない。
自制できるようにならねばならない。
みんなさん、この文法をよく理解せねばなりませんね。
Takahashi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét